Cho 37,95 gam hỗn hợp bột X (gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chứa 125,0 gam dung dịch H2SO4 a% (loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y; chất rắn Z và 2,8 lít (ở đktc) khí CO2.
Cô cạn dung dịch Y được 6,0 gam muối khan, còn nung chất rắn Z tới khối lượng không đổi chỉ thu được 30,95 gam chất rắn T và V lít (ở 5460 C; 2,0 atm) khí CO2.
a. Tính: a (%); khối lượng (gam) chất rắn Z và V (lít)?
b. Xác định kim loại R, biết trong X số mol của RCO3 gấp 1,5 lần số mol MgCO3.
Cho 37,95 gam hỗn hợp bột X (gồm MgCO3 và RCO3) vào cốc chứa 125,0 gam dung dịch H2SO4 a% (loãng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi phản ứng kết thúc, th
By Delilah
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2}$ ở TN1$=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)$
Nung $Z→CO_2⇒$ở TN1 Axit $H_2SO_4$ tham gia phản ứng hết,$MCO_3$ dư
$MCO_3+H_2SO_4→MSO_4+CO_2+H_2O (1)$
$n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=0,125(mol)$
$C\%=a=0,125.98.100.125=9,8\%$
Số mol gốc Sunfat được hình thành$=n_{CO_2}$
khối lượng gốc sunfat được hình thành$=0,125.96=12(g)$.Khối lượng muối rắn khan khi cô cạn dd $Y$→trong 2 muối sunfat được hình thành có 1 muối tan được trong nước$(MgSo_4)$ và 1 muối không tan được trong nước$(RSO_4)$
$-ddY(MgSO_4)$;-chất rắn $Z(MCO_3$ dư$;$RSO_4 $ko tan$)$
$n_{MgSO_4}=\dfrac{6}{120}=0,05(mol)⇒n_{RSO_4}=0,125-0,05=0,075(mol)$
Chất rắn $Z$ được hình thành từ $MCO_3$ dư$+RSO_4$(phản ứng 1)$-MgCO_3$(Phản ứng 1)
$⇒m_Z=37,95+0,075(96-60)-0,05.84=36,45(g)$
$m_B-m_C=mCO_2=36,45-30,95=5,5(g)$
$n_{CO_2}=\dfrac{5,5}{44}=0,125(mol)$
thể tích khí $CO_2$$(819^oC;1atm)$
$V=\dfrac{0,125.819.22,4}{\dfrac{273}{1}}=4,2(l)$
Đặt $n_{MgCO_3}=x(mol)⇒n_{RCO_3}=1,5x(mol)$
$⇒ x+1,5x=(0,125+0,125)=0,25⇒x=0,1 mol$
$⇒m_{RCO_3}=37,95-0,1.84=29,55(g)$
$⇒M_{RCO_3}=29,55÷0,15=197(g/mol)$
$⇒R$ là $Ba$