cho 38g 2 ancol no , đơn chức , mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với natri dư thu được 8,4 lít h2 ở đktc
a. xác định công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng mỗi ancol
b, oxi hóa hết 38g 2 ancol bởi CuO thì thu được hỗn hợp chất hữu cơ X . cho toàn bộ X vào ống nghiệm được dd AgNO3 /nh3 dư thu được 10 g kết tủa . Tính m
Đáp án:
\({C_2}{H_6}O;{C_3}{H_8}O\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của 2 ancol là \({C_n}{H_{2n + 2}}O\)
\(2{C_n}{H_{2n + 2}}O + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_n}{H_{2n + 1}}ONa + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{8,4}}{{22,4}} = 0,375{\text{ mol}} \to {n_{ancol}} = {n_{{H_2}}} = 0,75{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_{ancol}} = 14n + 18 = \frac{{38}}{{0,75}} = 50,67 \to n = 2,333\)
Vì 2 ancol kế tiếp nhau nên số C của chúng lần lượt là 2, 3.
2 ancol là \({C_2}{H_6}O;{C_3}{H_8}O\)
Gọi số mol 2 ancol lần lượt là x, y
\( \to x + y = 0,75;46x + 60y = 38 \to x = 0,5;y = 0,25\)
\( \to {n_{{C_2}{H_6}O}} = 0,5.46 = 23{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{23}}{{38}} = 60,5\% \)
CTCT:
\(C{H_3} – C{H_2}OH\)
\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2}OH;C{H_3} – CHOH – C{H_3}\)
Câu b tính m là gì ?