Cho 39,2 g hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với 800ml dung dịch H 2 SO 4 đặc nguội thu được
11760ml khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại và tính nồng độ mol H 2 SO 4 .
b. Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng
độ mol các chất thu được sau phản ứng.
Đáp án:
a.
\( \% {m_{Cu}} = 85,7\% ; \% {m_{Fe}} = 14,3\% \)
\( {C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 1,3125M\)
b.
\( {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}S{O_4}}} = 0,625M\)
\({C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = 0,425M\)
Giải thích các bước giải:
a.
\(Fe\) thụ động trong \(H_2SO_4\) đặc nguội nên chỉ \(Cu\) phản ứng.
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{11,760}}{{22,4}} = 0,525{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Cu}}\)
\( \to {m_{Cu}} = 0,525.64 = 33,6{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Cu}} = \dfrac{{33,6}}{{39,2}} = 85,7\% \to \% {m_{Fe}} = 14,3\% \)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,525.2 = 1,05{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{1,05}}{{0,8}} = 1,3125M\)
b.
Ta có:
\({n_{CuS{O_4}}} = {n_{Cu}} = 0,525{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{NaOH}} = 0,5.1,25 = 0,625{\text{ mol}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(CuS{O_4} + 2NaOH\xrightarrow{{}}Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\)
\({n_{NaOH}} < 2{n_{CuS{O_4}}}\)
Vậy \(CuSO_4\) dư
Dung dịch sau phản ứng chứa \(Na_2SO_4\) và \(CuSO_4\) dư
\( \to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = \dfrac{{0,625}}{2} = 0,3125{\text{ mol}}\)
\({n_{CuS{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,525 – \dfrac{{0,625}}{2} = 0,2125{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ N}}{{\text{a}}_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,3125}}{{0,5}} = 0,625M\)
\({C_{M{\text{ CuS}}{{\text{O}}_4}}} = \dfrac{{0,2125}}{{0,5}} = 0,425M\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải: