cho 4,2 gam fe vào 100 gam dung dịch hcl 3,65% tính khối lượng dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc

cho 4,2 gam fe vào 100 gam dung dịch hcl 3,65% tính khối lượng dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc

0 bình luận về “cho 4,2 gam fe vào 100 gam dung dịch hcl 3,65% tính khối lượng dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc”

  1. `n_{Fe}=\frac{4,2}{56}=0,075(mol)`

    `n_{HCl}=\frac{100.3,65}{36,5}=0,1(mol)`

    `Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`

    Ta có tỉ lệ

    `n_{Fe}=\frac{0,075}{1}>n_{HCl}=\frac{0,1}{2}`

    `->Fe` dư

    `->n_{Fe(pứ)}=0,05(mol)`

    `m_{dd}=0,05.56+100-0,05.2=102,7(g)`

    Vậy khối lượng dung dcihj sau phản ứng là `102,7(g)`

    Bình luận
  2. $PTHH: Fe+2HCl$`->`$FeCl_{2}+H_{2}$

    $n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{4,2}{56}=0,075 (mol)$

    $m_{HCl}=\frac{C\%.mdd}{100\%}=\frac{3,65\%.100}{100\%}=3,65 (g)$

    `=>`$n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{3,65}{1+35,5}=0,1 (mol)$

    So sánh tỉ lệ: $\frac{0,075}{1}>\frac{0,1}{2}$`=>`$Fe$ dư

    Theo $PTHH$:

    $n_{Fe}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,1=0,05 (mol)$

    `=>`$m_{Fe}=n.M=0,05.56=2,8 (g)$

    Theo $PTHH$:

    $n_{H_{2}}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}.0,1=0,05 (mol)$

    `=>`$m_{H_{2}}=n.M=0,05.2=0,1 (g)$

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    `=>`$mdd_{FeCl_{2}}=m_{Fe}+m_{HCl}-m_{H_{2}}=2,8+100-0,1=102,7 (g)$

    Bình luận

Viết một bình luận