Cho 4,4 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 1,68 lít khí ở đktc.
a Tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng.
b Lượng khí thu được cho đi qua 8g sắt (III) oxit. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
Cho 4,4 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 1,68 lít khí ở đktc.
a Tính khối lượng bazơ thu được sau phản ứng.
b Lượng khí thu được cho đi qua 8g sắt (III) oxit. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng.
`-` Phương trình :
`Ca + 2H_2O → Ca(OH)_2 + H_2`
`CaO + H_2O → Ca(OH)_2`
Theo phương trình:
`n_(H_2) = n_(Ca) = (1,68)/(22,4) = 0,075 (mol)`
`⇒ m_(Ca) = 0,075 . 40 = 3 (gam)`
`⇒ m_(CaO) = 4,4 – 3 = 1,4 (gam)`
`n_(CaO) = (1,4)/56 = 0,025 (mol)`
`a`.
Theo phương trình :
`n_(Ca(OH)_2) = n_(CaO) + n_(Ca) = 0,075 + 0,025 = 0,1 (mol)`
`⇒ m_(Ca(OH)_2) = 0,1 . 74 = 7,4 (gam)`
`b`. `n_(Fe_2O_3) = 8/160 = 0,05 (mol)`
`Fe_2O_3 + 3H_2 \overset{t^o}→ 2Fe + 3H_2O`
`-` Xét tỉ lệ : `(0,05)/1 > (0,075)/3`
`⇒ H_2` hết. `Fe_2O_3` dư , Số mol tính theo `H_2`
Theo PTHH : `n_(Fe) = 2/3 . n_(H_2) = 2/3 . 0,075 = 0,05 (mol)`
`⇒ m_(Fe) = 0,05 . 56 = 2,8 (gam)`
`PTHH: Ca+2H_2O→Ca(OH)_2+H_2↑` `(1)`
`PTHH: CaO+H_2O→Ca(OH)_2` `(2)`
a)
Ta có: `n_(H_2)=V/(22,4)=(1,68)/(22,4)=0,075(mol)`
Theo `PTHH` `(1)`,ta thấy: `n_(Ca)=n_(H_2)=0,075(mol)`
`=>m_(Ca)=n.M=0,075.40=3(g)`
Mà: `m_(Ca+CaO)=4,4(g)`
`=>m_(CaO)=4,4-m_(Ca)=4,4-3=1,4(g)`
`=>n_(CaO)=m/M=(1,4)/(40+16)=0,025(mol)`
Theo `PTHH` ,ta thấy:
`->n_(CaOH_2)=n_(CaO)+n_(Ca)=0,025+0,075=0,1(mol)`
Khối lượng bazo thu được là:
`=>m_(Ca(OH)_2)=n.M=0,1.(40+16.2+2)=7,4(g)`
b)
`PTHH: Fe_2O_3+3H_2→2Fe+3H_2O` `(3)`
Ta có: `n_(Fe_2O_3)=m/M=8/160=0,05(mol)`
Ta thấy: `(0,05)/1>(0,075)/3`
`=>` `Fe_2O_3` dư,còn `H_2` hết
Theo `PTHH` `(3)`,ta thấy: `n_(Fe)=(2.n_(H_2))/3=(0,15)/3=0,05(mol)`
`=>m_(Fe)=n.M=0,05.56=2,8(g)`
$#CHÚC BẠN HỌC TỐT$