Cho 4,48 gam một Oxit A của kim loại M hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam muối B xác định c

Cho 4,48 gam một Oxit A của kim loại M hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam muối B xác định cthh của A vàB
LÀM ƠN GIÚP MIK VS MAI CÔ KT BÀI TẬP RỒI

0 bình luận về “Cho 4,48 gam một Oxit A của kim loại M hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam muối B xác định c”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    XÁC ĐỊNH KIM LOẠI HAY CÔNG THỨC HỢP CHẤT

    A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
    – Đặt A là kim loại có hóa trị để biết (khi hóa trị chưa biết đặt thêm n là hóa trị I,II,III)
    – Viết phương trình phản ứng
    – Gọi x (g hoặc mol) khối lượng kim loại
    – Lập tỷ số hoặc tỷ lệ theo phương trình phản ứng
    B. BÀI TẬP:
    *DẠNG BIẾT HÓA TRỊ
    Bài 1: cho 10,8g một kim loại hóa trị III tác dụng với clo có dư thu được 53,4g muối
    a.Xác định kim loại đã dùng
    b. Cho 13,5g kim loại trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl 0,5M.
    Tính: – Thể tích huyddro thoát ra (đktc)
    – Thể tích dung dịch HCl cần dùng ?
    Giải:
    a) Đặt A là kim loại có hóa trị III có khối lượng x(g)
    PTPU: A + Cl2 → ACl3
    x(g) (x + 106,5)g
    10,8 (g) …………………..53,4g
    Lập tỷ số: 
    ( 53,4x = 10,8(x + 106,5)
    Giải ra ta được: x = 27 ( Al. Vậy kim loại đã dùng là Nhôm
    b) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
    2mol 6mol 2mol 3mol
    0,5→ 0,15 → 0,5 0,75mol
    nAl = 
    – Thể tích H2 = 0,75 * 22,4 = 16,8 (lit)
    – Thể tích dung dịch axit HCl: VHCl = 
    Bài 2: Cho 4,48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76g tinh thể ngậm nước.
    a) Xác định công thức phân tử của oxit
    b) Xác định công thức phân tử của Hyddrat.
    Giải
    Đổi 100ml = 0,1 (lit)
    Theo đề ra: nHSO4 = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol. ( mH2SO4 = 98.0.08 = 7,84 (g)
    a) Gọi A kin loại hóa trị II và khối lượng x(g)
    AO + H2SO4 → ASO4 + H2O
    (x + 16)g 98g
    4,48g 7,84g
    Lập tỷ số: 
    Giải ra ta được: x = 40 ( Ca
    Vậy công thức phân tử của oxit là CaO
    b) CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
    1mol 1mol 1mol 1mol
    0,08mol 0,08mol 0,08mol
    Khi đun hẹ (không cô cạn) ta được muối CaSO4.xH2O
    Do nhydrat = nCaSO
    Nên:  = 0,08
    Giải ra ta được: x = 2
    Vậy công thức phân tử của hyddrat là: CaSO4.2H2O
    * DẠNG CHƯA BIẾT HÓA TRỊ:
    Bài 1:
    a)Cho 3,25g sắt clorua (chưa biết hóa trị của sắt) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g AgCl. Xác định công thức của sắt clorua ?
    b) Cần bao nhiêu ml dung dịch natrihydroxit chứa 0,02g NaOH trong 1ml dung dịch để chuyển 1,25g FeCl3.6H2O thành Fe(OH)3
    Giải
    a)Gọi a là hóa trị của sắt:
    FeCla + AgNO3 → Fe(NO3)a + nAgCl(
    1mol a(mol) 1mol a(mol)
    Hay (56 + 35,5a)g 143,5a (g)
    3,25g 8,61g
    Ta có:
    Giải ra ta được: a = 3
    Vậy công thức sắt clorua là: FeCl3
    b) Theo đề ta có: FeCl3.6H2O
    mFeCl= 
    (nFeCl= 
    Phương trình phản ứng: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
    1mol 3mol 1mol 3mol
    0,005mol →0,015mol
    (mNaOH = 0,015.40 = 0,6 (g)
    Cứ 0,02g NaOH có thể tích là 1ml
    0,6g ………………………y(mol)
    ( y = 
    Vậy cần 30ml NaOH
    Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,78gam một kim loại M bằng dung dịch HCl ta thu được 4,704 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M
    Giải
    Gọi n là hóa trị của kim loại M và M cũng là phân tử khối của kim loại và a là số mol M đã dùng.
    M + nHCl → MCln + 
    1mol mol
    amol mol
    ( Ta có hệ: a.M = 3,78 ( a.M = 3,78 (1)
     a.n =

    Bình luận

Viết một bình luận