Cho 4,48 lít khí CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao một thời gian sau phản ứng thu được chất rắn X có khối lượng bé hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Khối lượng Fe thu được và % thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{CO} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
có : $m_{\text{khối lượng giảm}} = m_{\text{O phản ứng}}$
$⇒ n_O = \frac{1,6}{16} = 0,1(mol)$
$CO + O_{oxit} \xrightarrow{t^o} CO_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_{CO(pư)} = n_{CO_2} = n_O = 0,1(mol)$
$FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2$
$⇒ n_{Fe} = n_{CO} = 0,1(mol)$
$⇒ m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
có :
$n_{CO(dư)} = 0,2 – 0,1 = 0,1(mol)$
$⇒ n_{\text{khí sau phản ứng}} = n_{CO(dư)} + n_{CO_2} = 0,1 +0,1 = 0,2(mol)$
$⇒ \%V_{CO_2} = \frac{0,1}{0,2}.100\% = 50\%$
Đáp án:
m=5,6 gam
%V\(_{CO_2}\)= 50%
Giải thích các bước giải:
Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng oxi trong FeO tham gia phản ứng
\(\to n_{O\ \text{p/u}}=n_{FeO\ pu}=\dfrac{1,6}{16}=0,1\ \text{mol}\\ FeO+CO\xrightarrow{t^o}Fe+CO_2\\ n_{Fe}=n_{FeO\ pu}=0,1\ \text{mol}\to m_{Fe}=5,6\ \text{gam}\)
\(n_{CO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ \text{mol}\\ n_{CO\ pu}=n_{FeO\ pu}=0,1\ \text{mol}\to n_{CO\ dư} =0,2-0,1=0,1\ \text{mol}\\ n_{CO_2}=n_{FeO\ pu} = 0,1\ \text{mol}\to \%V_{CO_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,1}\cdot 100\%=50\%\)