Cho 4,48 lit khí CO2 (đktc) phản ứng với 200g dung dịch KOH 8,4% Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa chất tan nào ? Tính C% mỗi chất tan
Cho 4,48 lit khí CO2 (đktc) phản ứng với 200g dung dịch KOH 8,4% Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa chất tan nào ? Tính C% mỗi chất tan
By Arianna
Đáp án:
$C\%_{K_2CO_3} = 6,61\%;\ C\%_{KHCO_3} =4,79\%$
Giải thích các bước giải:
Ta có :
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4}= 0,2(mol)$
$n_{KOH} = \dfrac{200.8,4\%}{56} = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$1< \dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}} = \dfrac{0,3}{0,2} =1,5 < 2$
nên sản phẩm có muối $K_2CO_3$(a mol) và $KHCO_3$(b mol)
$2KOH + CO_2 → K_2CO_3 + H_2O$
$KOH + CO_2 → KHCO_3$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = 0,2(mol)$
$n_{KOH} = 2a + b = 0,3(mol)$
$⇒ a = 0,1 ; b = 0,1$
$m_{dung\ dịch} = m_{CO_2} + m_{dd\ KOH} = 0,2.44 + 200 = 208,8(gam)$
Vậy :
$C\%_{K_2CO_3} = \dfrac{0,1.138}{208,8}.100\% = 6,61\%$
$C\%_{KHCO_3} = \dfrac{0,1.100}{208,8}.100\% = 4,79\%$
Đáp án:
$C\%_{K_2CO_3}= 6,61\%;\ C\%_{KHCO_3}=4,79\%$
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{CO_2}= \dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol)$
$m_{KOH}= \dfrac{200.8,4}{100}=16,8\ (g) \to n_{KOH}= \dfrac{16,8}{56}=0,3\ (mol)$
Ta có: $1< k= \dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}= \dfrac{0,3}{0,2}=1,5 <2$
→ Sản phẩm thu được spư chứa chất tan: $KHCO_3;\ K_2CO_3$
Gọi $n_{K_2CO_3}=a\ (mol),\ n_{KHCO_3}=b\ (mol)$
PTHH:
$CO_2+2KOH→K_2CO_3+H_2O$ (1)
$CO_2+KOH→KHCO_3$ (2)
Theo các PT (1), (2) ta có HPT: $\begin{cases} n_{CO_2}= a+b=0,2 \\ n_{KOH} = 2a+b=0,3 \end{cases} \to \begin{cases} a=0,1 (mol) \\ b=0,1 (mol) \end{cases}$
$⇒ m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\ (g);\ m_{KHCO_3}=0,1.100=10\ (g)$
$m_{\text{dd spư}}=200+0,2.44=208,8\ (g)$
Vậy $C\%_{K_2CO_3}= \dfrac{13,8}{208,8}.100\%=6,61\%$
$C\%_{KHCO_3}= \dfrac{10}{208,8}.100\%=4,79\%$