Cho 4,6 gam kim loại natri (na) vào nước (h2O) thu được dung dịch bazơ và khí hidro (h2) ở đktc. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra để khử sắt (|||) oxit (Fe2O3) thu được sắt
A) viết phương trình phản ứng
B) tính thể tích khí ở dktc
C) tính khối lượng dung dịch bazơ thu được
D) tính khối lượng sắt thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) $2Na+2H2O—>2NaOH+H2$
$Fe2O3+3H2—>2Fe+3H2O$
b)
$nNa=4,6/23=0,2(mol)$
$nH2=1/2nNa=0,1(mol)$
=>$VH2=0,1.22,4=2,24(l)$
c)
$nNaOH=nNa=0,2(mol)$
=>$mNaOH=0,2.40=8(g)$
d)
$nFe=2/3nH2=1/15(mol)$
=>$mFe=1/15.56=56/15(g)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
A. 2Na+2H2O−>2NaOH+H22Na+2H2O−>2NaOH+H2 (1)
Fe2O3+3H2−>t∘2Fe+3H2OFe2O3+3H2−>t∘2Fe+3H2O (2)
B. nNa = 4,6/23 = 0,2 mol
Theo PT (1): nH2 = 1/2. nNa = 1/2 . 0,2 = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
C. Theo PT (1) : nNaOH = nNa = 0,2 mol
=> mNaOH = 0,2. 40= 8 g
D. Theo PT (2) : nFe = 2/3. nH2 = 2/3. 0,1 = 0,067 mol
=> mFe = 3,73 g