Cho 4,6 gam một kim loại x thuộc phần nhóm chính IA tác dụng lên với nc (dư) thu đc 1 dung dịch Y. Để trung hoà Y cần 100ml dung dịch HCI 2M
a, xác định tên kim loại X . Viết cấu hình e và cho biết vị trí ( chu kỳ , phân nhóm) trong bảng hệ tuần hoàn
b, tính chất hoá học đặc trưng của M là gì ? Cho vd
c, sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần của kim loại X với các kim loại khác Mg ,K, AI
d , X có loại liên kết hoá học gì trong hợp chất X2S
Đáp án:
\(Na\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2X + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2XOH + {H_2}\)
\(XOH + HCl\xrightarrow{{}}XCl + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,1.2 = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{MOH}} = {n_M} = {n_{HCl}} = 0,2\)
\( \to {M_M} = \frac{{4,6}}{{0,2}} = 23 \to M:Na\)
\(Na\) có \(Z=11\) nên cấu hình e là:
\(1{s^2}{\text{ 2}}{{\text{s}}^2}2{p^6}{\text{ }}{\text{3}}{{\text{s}}^1}\)
Vậy \(Na\) ở ô số 11; chu kỳ 2 nhóm IA.
b) \(Na\) là một kim loại nên có tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử.
Ngoài ra nó là một kim loại kiềm nhóm IA nên có phản ứng với nước ở điều kiện thường.
\(2Na + 2{H_2}O\xrightarrow{{}}2NaOH + {H_2}\)
\(4Na + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2N{a_2}O\)
\(2Na + 2HCl\xrightarrow{{}}2NaCl + {H_2}\)
\(2Na + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2NaCl\)
c)
Chiều tăng dần tính kim loại của các kim loại này là:
\(Al<Mg<Na<K\)
d)
Trong hợp chất với \(S\) có dạng \(Na_2S\); vì \(Na\) là kim loại; \(S\) là phi kim nên liên kết giữa chúng là liên kết ion.