Cho 4,6 gam Na vào 200 ml dd HCl 0,3M , có khối lượng 1,1 g/ml . Sau khi phản ứng kết thúc
thu được dd B . Tính nồng đọ mol /l và nồng độ phần trăm của dd B
Cho 4,6 gam Na vào 200 ml dd HCl 0,3M , có khối lượng 1,1 g/ml . Sau khi phản ứng kết thúc
thu được dd B . Tính nồng đọ mol /l và nồng độ phần trăm của dd B
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 0,2.0,3 = 0,06(mol)$
$2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = n_{Na} – n_{HCl} = 0,2 – 0,06 = 0,14(mol)$
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,06(mol)$
$n_{H_2} = 0,5n_{Na} = 0,1(mol)$
Ta có :
$m_{dd} = m_{Na} + m_{dd\ HCl} – m_{H_2}$
$= 4,6 + 200.1,1 – 0,1.2 = 224,4(gam)$
Vậy :
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,06}{0,2} = 0,3M$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,14}{0,2} = 0,7M$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,06.58,5}{224,4}.100\% = 1,45\%$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,14.40}{224,4}.100\% = 2,5\%$
nNa = 0.2 mol
nHCl = 0.06 mol
Na + HCl => NaCl + 1/2H2
0.06___0.06_____0.06____0.03
mdd sau phản ứng = mNa + mdd HCl – mH2 = 4.6 + 200*1.1 – 0.03*2 = 224.54 g
C%NaCl = 0.06*58.5/224.54 * 100% = 1.56%
CM NaCl = 0.06/0.2 = 0.3 M