cho 4,93 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào cốc chứa 215 ml dd H2SO4 1M (loãng). Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thêm tiếp vào cốc 0,6 lít dd hh gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M. Khuấy đều cho pư xảy ra hoàn toàn, lộc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 13,04 gam chất rắn. Khối lượng mỗi KL trong hh là bao nhiêu?
Mọi người giải theo cách lớp 9 hộ mình <3 many thanks
Đáp án:
\({m_{Mg}} = 3,63g\) và \({m_{Zn}} = \)1,3g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}\\
2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\
2NaOH + MgS{O_4} \to Mg{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
2NaOH + ZnS{O_4} \to Zn{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,215mol\\
{n_{O{H^ – }}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} + {n_{NaOH}}\\
{n_{O{H^ – }}} = {n_{{H^ + }}}({H_2}S{O_4}) = 0,43mol\\
\to {n_{O{H^ – }dư}} = 0,48 – 0,43 = 0,05mol\\
Zn{(OH)_2} + 2NaOH \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O
\end{array}\)
TH1: \(Zn{(OH)_2}\) tan 1 phần
Gọi a và b là số mol của \(Mg{(OH)_2}\) và \(Zn{(OH)_2}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{Zn{{(OH)}_2}}}\tan = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH}}du = 0,025mol\\
\to {n_{Mg{{(OH)}_2}}} = amol\\
\to {n_{Zn{{(OH)}_2}}}du = (b – 0,025)mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
24a + 65b = 4,93\\
40a + 81 \times (b – 0,025) = 13,04
\end{array} \right.\\
\to a = 0,88mol \to b = – 0,25
\end{array}\)
Loại TH1
TH2: \(Zn{(OH)_2}\) tan hết
suy ra chất rắn là MgO và \(BaS{O_4}\)
\(\begin{array}{l}
\to m = {m_{BaS{O_4}}} + {m_{MgO}}\\
{n_{BaS{O_4}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,03mol\\
\to {m_{MgO}} = 13,04 – 0,03 \times 233 = 6,05g\\
\to {n_{MgO}} = 0,15125mol\\
\to {n_{Mg}} = {n_{MgO}} = 0,15125mol\\
\to {m_{Mg}} = 3,63g\\
\to {m_{Zn}} = 4,93 – 3,63 = 1,3g
\end{array}\)