Cho 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Nếu co 1,2 gam kim loại hóa trị II phản ứng với 0,7 lít O2(đktc) thì lượng O2 còn dư sau phản ứng. a) Xác định kim loại hóa trị II. b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp
a) Gọi kim loại hóa trị II là Z
x là số mol của Fe
y là số mol của Z
Fe + H2SO4 –> FeSO4 + H2
xmol xmol x mol
Z + H2SO4 –> MSO4 + H2
ymol ymol ymol
nH2 = 2,24/22,4 =0,1 (mol)
Theo đề bài ta có:
56x + My = 4
x + y = 0,1 (a)
=> Zy – 56x = -1,6
=> y = 1,6/56x – Z
0< 1,6/56x – Z ≤ -0,1 – M < 40 (1)
2Z + O2 –> 2ZO (*)
nO2= 0,7/22,4 = 0,03125 (mol)
Theo PTPU (*) : 1,2/2M < 0,03125/1 (do oxi dư)
=> 2A > 38,4 => Z > 19,2 (2)
Từ (1) và (2) => 19,2 < Z < 40
Do M là kim loại có hóa trị II nên Z là Mg
b) Thay Z vào hệ phương trình (a)
=> 56x + 24y = 4
x + y = 0,1
=> x = 0.05
y = 0,05
mFe = 0,05 *56 = 2,8 (g)
mMg = 0,05 * 24 = 1,2 (g)
%mFe = 2,8/4 * 100%= 70%
%mMg = 100% – 70% = 30%