Cho 40,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu , Fe và Al vào dung dịch H2SO4 10%, người ta thu được 1,8 gam H2 và 12,8 gam một chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng
Cho 40,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu , Fe và Al vào dung dịch H2SO4 10%, người ta thu được 1,8 gam H2 và 12,8 gam một chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
{m_{Fe}} + {m_{Al}} = 40,4 – (12,8 = {m_{Cu}}) = 27,6\\
{n_{{H_2}}} = 0,9mol\\
\left\{ \begin{array}{l}
56a + 27b = 27,6\\
a + 1,5b = 0,9
\end{array} \right.
\end{array}\)
a=0,3 b=0,4
\(\begin{array}{l}
\% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,3 \times 56}}{{40,4}} \times 100\% = 41,58\% \\
\% {m_{Al}} = \dfrac{{0,4 \times 27}}{{40,4}} \times 100\% = 26,73\% \\
\% {m_{Cu}} = 31,69\% \\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{Fe}} + \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,9mol \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = 88,2g\\
{m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{88,2 \times 100}}{{10}} = 882g
\end{array}\)