Cho 40g hh Fe và Cu td vừa đủ với dd H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít SO2(đktc)
Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hh
Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng
Cho 40g hh Fe và Cu td vừa đủ với dd H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lít SO2(đktc)
Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hh
Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nFe = a mol ; nCu = b mol
⇒ 56a + 64b = 40 (1)
PTHH :
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a 3a 1,5a (mol)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b 2b b (mol)
⇒ nSO2 = 1,5a + b = $\frac{15,68}{22,4}$ = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,12 ; b = 0,52
có : %mFe = $\frac{0,12.56}{40}$ .100% = 16,8%
⇒ %mCu = 100% – 16,8% = 83,2%
Theo PT , có nH2SO4 = 3a + 2b = 0,12.3 + 0,52.2 = 1,4 mol
⇒ mH2SO4 = 1,4.98 = 137,2 gam
⇒ m dung dịch H2SO4 = $\frac{137,2}{98%}$ = 140 gam
Đáp án:
a) \({\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 16,8\% ;\% {m_{Cu}} = 83,2\% \)
b)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe và Cu lần lượt là x, y.
\( \to 56x + 64y = 40{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Fe + 6{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\)
\(Cu + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{S{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Fe}} + {n_{Cu}} = 1,5x + y = \frac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7{\text{ mol}}\)
Giải được: x=0,12; y=0,52.
\( \to {m_{Fe}} = 0,12.56 = 6,72{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Fe}} = \frac{{6,72}}{{40}} = 16,8\% \to \% {m_{Cu}} = 83,2\% \)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 2{n_{S{O_2}}} = 0,7.2 = 1,4{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}S{O_4}}} = 1,4.98 = 137,2{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{dd\;{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{137,2}}{{98\% }} = 140{\text{ gam}}\)