Cho 42,8g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và kali oxit vào nước dư khuấy đều, sau pư thu được 400ml dd B 1M và a g chất rắn C
a) Tính a
b) Để hoà tan hết C trên càn mấy ml dd HCl 7,3% (D=1,15g/ml)
Cho 42,8g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và kali oxit vào nước dư khuấy đều, sau pư thu được 400ml dd B 1M và a g chất rắn C
a) Tính a
b) Để hoà tan hết C trên càn mấy ml dd HCl 7,3% (D=1,15g/ml)
Đáp án:
a)Vì CuO không tác dụng với H2O nên thu được a gam chất rắn C là CuO:
⇒Số mol của KOH:nKOH=CM×V=1×0,4=0,4(mol)
Phương trình:
K2O+H2O→2KOH
0,2mol 0,2mol 0,4mol
Khối lượng của K2O:
⇒mK2O=n×M=0,2×94=18,8(g)
Khối lượng của CuO:
⇒mCuO=42,8-18,8=24(g)
b)Số mol của CuO:nCuO=m/M=24/80=0,3(mol)
Phương trình:
CuO+2HCl→CuCl2+H2O
0,3mol 0,6mol 0,3mol 0,3mol
Khối lượng chất tan của HCl:
⇒mct HCl=n×M=0,6×36,5=21,9(g)
Khối lượng dung dịch của HCl:
⇒mdd HCl=mct×100%/7,3%=21,9×100%/7,3%=300(g)
Thể tích của dd HCl:
Vdd HCl=mdd HCl/D=300/1,15≈260,869(ml)
Đáp án:
`a, 24gam`
`b, 260,869ml`
Giải thích các bước giải:
`a,`
`K_2O + H_2O -> 2KOH + H_2`
`n_{KOH}=0,4.1=0,4(mol)`
theo PTHH:
`n_{K_2O}= 1/2 .n_{KOH}=1/2 .0,4=0,2(mol)`
`-> m_{K_2O}=0,2.94=18,8(gam)`
`-> m_{CuO}=42,8-18,8=24(gam)`
`b,`
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`n_{CuO}=(24)/(80)=0,3(mol)`
Theo pthh:
`n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.0,3=0,6(mol)`
`C1:`
`-> m_{HCl}=0,6.36,5=21,9(gam)`
`-> m_{dd HCl}= 21,9 : 7,3%=300(gam)`
`-> V_{dd HCl}= m/D = (300)/(1,15)=260,869(ml)`
`C2:`
`C_{M_{dd HCl}}=(10.1,15)/(36,5).7,3=2,3(M)`
`-> V_{dd HCl}=n/(C_M)= (0,6)/(2,3)=0,260869(lít)=260,869ml`