Cho 43,7g hh 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dd HCl sinh ra 15,68 lít H2
a. Tinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4g Fe3O4
c. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dd HCl dư thu được những thể tích H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a:b
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a a b b
nZn = a mol và nFe = b mol
=> 65a + 56b = 43.7
a + b = 15.68/22.4 = 0.7
a = 0.5 và b = 0.2
mZn = 0.5 x 65 = 32.5g
mFe = 0.2 x 56 = 11.2g
4H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O
0.7 0.175 0.525
nFe3O4 = 0.2 mol
nH2 = 0.7 mol => Fe3O4 dư. H2 hết
nFe = 0.525 mol => mFe = 0.525 x 56 = 29.4g
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
a/27 3a/54 b/65 b/65
lượng H2 = nhau => 3a/54 = b/65
=> a/b = 18/65
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7\,mol\\
hh:Zn(a\,mol),Fe(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
65a + 56b = 43,7\\
a + b = 0,7
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,5;b = 0,2\\
{m_{Zn}} = 0,5 \times 65 = 32,5g\\
{m_{Fe}} = 43,7 – 32,5 = 11,2g\\
b)\\
F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \to 3Fe + 4{H_2}O\\
{n_{Fe}} = 0,7 \times \frac{3}{4} = 0,525\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,525 \times 56 = 29,4g\\
c)\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}(1)\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}(2)\\
{n_{Al}} = \dfrac{a}{{27}}\,mol \Rightarrow {n_{{H_2}(1)}} = \dfrac{a}{{27}} \times \dfrac{3}{2} = \dfrac{a}{{18}}\,mol\\
{n_{Zn}} = \dfrac{b}{{65}}\,mol \Rightarrow {n_{{H_2}(2)}} = \dfrac{b}{{65}}\,mol\\
\Rightarrow \dfrac{a}{{18}} = \dfrac{b}{{65}} \Rightarrow a:b = 18:65
\end{array}\)