Cho 5.1 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al phản ứng vừa đủ với 600gam dung dịch HCl 1M (D = 1.2g/ml) thì thu được khí A và dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính thành phấn phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại.
c/ Tính C% , CM của dung dịch sau phản ứng(xem thể tích thay đổi không đáng kể)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) V HCl =600/1,2=500ml=0,5l
=>n HCl=0,5.1=0,5(mol)
Mg +2HCl–>MgCl2+H2
x——-2x(mol)
2Al+6HCl–>2AlCl3+3H2
x—–3x(mol)
ta có hpt
24x+27y=5,1
2x+3y=0,5
=>x=0,1,y=0,1
=>m Mg =0,1.24=2,4(g)
m Al =0,1.27=2,7(g)
b) %m Mg =2,4/5,1.100%=48%
%m Al =100-48=52%
c) m dd sau pư = 5,1+600-0,5=604,6(g)
C% MgCl2=0,1.95/604,6.100%=1,57%
%m AlCl3 =0,1.133,5/604,6.100%=2,2%
CM MgCl2 =0,1/0,5=0,2(M)
CM AlCl3=0,1/0,5=0,2(M)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nMg = a mol ; nAl = b mol
có m hỗn hợp = 24a + 27b = 5,1 (1)
có V HCl = 600/1,2 = 500 ml = 0,5 lít
⇒ nHCl = 0,5.1 =0,5 mol
PTHH :
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
a 2a a a (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b 3b b 1,5b (Mol)
Theo phương trình , có nHCl = 2a + 3b = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1
⇒ mMg = 0,1.24 = 2,4 gam ; mAl = 0,1.27 =2,7 gam
b.
có %mMg = $\frac{2,4}{5,1}$ .100% = 47,06%
%mAl = 100% – 47,06% = 52,94%
c.
có CM MgCl2 = 0,1/0,5 = 0,2M
CM AlCl3 = 0,1/0,5 = 0,2M
d.
có mdd sau phản ứng = mKL + mdd HCl – mH2 = 5,1 + 600 – (0,1+0,1.1,5).2 = 604,6 gam
⇒ C%MgCl2 = $\frac{0,1.95}{604,6}$ = 1,57%
C%AlCl3 = $\frac{0,1.133,5}{604,6}$ .100% = 2,21%