Cho 5,1 gam Mg, Al tác dụng với 200gam dung dịch HCl lấy dư 10 % thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại và khối lượng muối, C% HCl đã dùng.
Cho 5,1 gam Mg, Al tác dụng với 200gam dung dịch HCl lấy dư 10 % thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại và khối lượng muối, C% HCl đã dùng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Áp định luật bảo toàn electron: e (nhường) = e (nhận)
Theo đề ta thấy Al nhường 3e , Mg nhường 2e và đề ra ta có hệ phương trình
27.nAl +24.nMg =5.1 (1)
3.nAl +2.nMg =2.nH2 (2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2), ta có nAl =nMg = 0,1
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nhôm là:
%Al=0,1.27/5,1.100%=52,94%
Đáp án:
\(\% {m_{Mg}} = 47\% ;\% {m_{Al}} = 53\% \)
\( C{\% _{HCl}} = 10,0375\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Mg;Al\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 24x + 27y = 5,1{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với \(HCl\)
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\text{ mol}}\)
Theo phản ứng:
\({n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + \frac{3}{2}{n_{Al}} = x + 1,5y = 0,25\)
Giải được: \(x=y=0,1\)
\( \to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 2,4{\text{ gam}}\)
\({m_{AL}} = 0,1.27 = 2,7{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Mg}} = \frac{{2,4}}{{5,1}} = 47\% \to \% {m_{Al}} = 53\% \)
Ta có:
\({n_{HCl{\text{ phản ứng}}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,25.2 = 0,5{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{HCl{\text{ tham gia}}}} = 0,5.(100\% + 10\% ) = 0,55{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{HCl}} = 0,55.36,5 = 20,075{\text{ gam}}\)
\( \to C{\% _{HCl}} = \frac{{20,075}}{{200}} = 10,0375\% \)