Cho 5,12 g hỗn hợp Fe, Mg, Cu vào 300ml dd HCl 1M sau phản ứng thu được dd A vào 1,92 rắn B đồng thời thoát ra 1,792l H2.
a/ CM axit dư
b/ Rắn B là chất gì
c/ CM các chất có trong dd
Cho 5,12 g hỗn hợp Fe, Mg, Cu vào 300ml dd HCl 1M sau phản ứng thu được dd A vào 1,92 rắn B đồng thời thoát ra 1,792l H2. a/ CM axit dư b/ Rắn B là ch
By Eliza
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 0,3mol\\
{m_{Cu}} = 1,92g\\
{n_{{H_2}}} = 0,08mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Mg
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
56a + 24b = 5,12 – 1,92\\
a + b = 0,08
\end{array} \right. \to \left\{ {a = b = 0,04} \right.\\
\to {n_{Fe}} = {n_{Mg}} = 0,4mol\\
a)\\
Theopt:\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} + 2{n_{Mg}} = 0,16mol\\
\to {n_{HCl}}(dư) = 0,14mol\\
b)
\end{array}\)
Rắn B là Cu (vì Cu không tác dụng với dd HCl ở nhiệt độ thường)
\(\begin{array}{l}
c)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,04mol\\
{n_{MgC{l_2}}} = {n_{Mg}} = 0,04mol\\
\to C{M_{FeC{l_2}}} = C{M_{MgC{l_2}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,3}} = 0,133M\\
\to C{M_{HCl}}(du) = \dfrac{{0,14}}{{0,3}} = 0,467M\\
\end{array}\)
a.
$n_{HCl}=0,3.1=0,3 (mol)$ ⇒$n_H=n_{HCl}=0,3 (mol)$
$n_{H_2}=\frac{1,792}{22,4}=0,08 (mol)$ ⇒$n_H=2.n_{H_2}=2.0,08=0,16 (mol)$
$⇒0,3 > 0,16 $
$⇒HCl $ dư
b.
-Vì $Cu$ không phản ứng với $HCl:$
⇒Chất rắn B là $:Cu$
$⇒M_{Cu}=1,92 (g)$
c.
-Gọi $n_{Fe}=x (mol)$
$n_{Mg}=y (mol)$
$⇒56x+24y=5,12-1,92=3,2 (g)(1)$
$Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑$
x → x x (mol)
$Mg+2HCl→MgCl_2+H_2↑$
y → y y (mol)
$⇒n_{H_2}=x+y=0,08 (mol)(2)$
-Từ (1) và (2),ta có hệ pt:$\left \{ {{56x+24y=3,2} \atop {x+y=0,08}} \right.$ $\left \{ {{x=0,04} \atop {y=0,04}} \right.$
$-V_{dd… sau …pứ}=V_{dd…HCl}=300 (ml)=0,3 (l)$
$⇒n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,04 (mol)$
$⇒CM_{FeCl_2}=\frac{0,04}{0,3}=\frac{2}{15}(M)$
$⇒n_{ Mg}=n_{MgCl_2}=0,04 (mol)$
$⇒CM_{MgCl_2}=\frac{0,04}{0,3}=\frac{2}{15}(M)$
$n_{HCl… dư}=0,3-0,16=0,14 (mol)$
$⇒CM_{HCl…dư}=\frac{0,14}{0,3}=\frac{7}{15}(M)$
———————Nguyễn Hoạt———————-