Cho 5,4 g nhôm tác dụng hết với dung dịch HCl theo sơ đồ sau:
2Al + 6HCl ——-> 2AlCl3 + 3H2
a, Tính thể tích của H2 thu đc (đktc)
b, Tính số phân tử HCl tham gia phản ứng
c, Tính khối lượng của AlCl3 theo 2 cách
Cho 5,4 g nhôm tác dụng hết với dung dịch HCl theo sơ đồ sau:
2Al + 6HCl ——-> 2AlCl3 + 3H2
a, Tính thể tích của H2 thu đc (đktc)
b, Tính số phân tử HCl tham gia phản ứng
c, Tính khối lượng của AlCl3 theo 2 cách
Đáp án:
a. 6,72l
b. 3,6.10²³ phân tử HCl
c. C1: 26,7 g; C2: 26,7g
Giải thích các bước giải:
a. $n_{Al}$ = m : M= 5,4 : 27=0,2 (mol)
2Al + 6HCl → 2Al$Cl_{3}$ + 3$H_{2}$ ↑
Tỉ lệ: 2 : 6 : 2 : 3 (mol)
Số mol: 0,2 → 0,6 → 0,2 → 0,3 (mol)
⇒ V H $H_{2}$ (đktc) = n.22,4=0,3.22,4=6,72 (l)
b.Số ptử HCl có trong 0,6 mol ptử HCl là: 0,6.N=0,6.6.10²³=3,6.10²³ (ptử)
c. C1: $m_{AlCl3}$ =nM=0,2.133,5=26,7(g)
C2:
$m_{H2}$ =nM=0,3.2=0,6(g)
$m_{HCl}$ =nM=0,6.36,5=21,9(g)
Theo ĐLBTKL, ta có: $m_{Al}$ + $m_{HCl}$ =$m_{AlCl3}$ +$m_{H2}$
⇔ 5,4 + 21,9 = $m_{AlCl3}$ + 0,6
⇔ $m_{AlCl3}$= 26,7(g)
Đáp án:
số mol của nhôm là
n=m:M= 5,4 : 27 = 0,2 ( mol )
2Al + 6HCl ——> 2AlCl + 3H2
2mol+6mol——-> 2mol + 3mol
0,2mol + 0,6mol—–>0,2mol + 0,3mol
thể tích của H2 là
v=0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
số phân tử của HCl là
số phân tử = 0,6 . 6.1023 = 3,6.1023(phân tử)
khối lượng của AlCl3 là
m = 0,2. 133,5=26,7 g