Cho 5,4 gam Al tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng) thu được dung dịch B. Cho x ml dung dịch NaOH 1M vào B và khuấy đều . với giá trị nào của x để kết tủa lớn nhất; để không có kết tủa
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng) thu được dung dịch B. Cho x ml dung dịch NaOH 1M vào B và khuấy đều . với giá trị nào của x để kết tủa lớn nhất; để không có kết tủa
$n_{Al}= 0,2 mol$
$n_{H_2SO_4}= 0,4 mol$
$2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+ 3H_2$
=> Tạo 0,1 mol $Al_2(SO_4)_3$. Dư 0,1 mol $H_2SO_4$
$2NaOH+ H_2SO_4 \to Na_2SO_4+ H_2O$
=> $n_{NaOH \text{trung hoà}}= 0,2 mol$
– TH1: kết tủa max
$Al_2(SO_4)_3+ 6NaOH \to 2Al(OH)_3+ 3Na_2SO_4$
=> $n_{NaOH}= 0,6 mol$
$\Sigma n_{NaOH}= 0,8 mol$
=> $x= V_{NaOH}= \frac{0,8}{1}= 0,8l= 800ml$
– TH2: kết tủa min
$Al_2(SO_4)_3+ 6NaOH \to 2Al(OH)_3+ 3Na_2SO_4$
=> $n_{NaOH}= 0,6 mol$, $n_{Al(OH)_3}= 0,2 mol$
$Al(OH)_3+ NaOH \to NaAlO_2+ 2H_2O$
=> $n_{NaOH}= 0,2 mol$
$\Sigma n_{NaOH}= 1 mol$
=> $x= 1l= 1000ml$
Đáp án:
nAl = 0,2 mol
nH2SO4 = 0,4 mol
2Al + 3H2SO4 –> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 —-> 0,3. 0,1
dd B gồm có : Al2(SO4)3 : 0,1 mol và H2SO4 dư : 0,1 mol
Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH –> Na2SO4 + 2H2O. (1)
0,1 —–> 0,2
Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+ 3Na2SO4
0,1 –> 0,6 0,2 (2)
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O (3)
0,2 –> 0,2
– Để thu được kết tủa lớn nhất <=> thỏa pt (1) và (2)
=> nNaOH = 0,2 + 0,6 = 0,8 mol
=> x = 800 ml
– Để không có kết tủa <=> thỏa pt (1) (2) và (3).
=> nNaOH = 0,2 + 0,6 + 0,2 = 1 mol
=> x = 1000 ml