Cho 5,4 gam Al tác dụng với 3,6 gam O2 thu được m gam chất rắn A
a) Tính tỉ lệ % khối lượng các chất trong chất rắn A. b) Cho chất rắn A hòa tan vào dung dịch HCl đặc 4M. Tính thể tích dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với chất rắn A.
Cho 5,4 gam Al tác dụng với 3,6 gam O2 thu được m gam chất rắn A
a) Tính tỉ lệ % khối lượng các chất trong chất rắn A. b) Cho chất rắn A hòa tan vào dung dịch HCl đặc 4M. Tính thể tích dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với chất rắn A.
Đáp án:
a) \(\% {m_{A{l_2}{O_3}}} = 85\% ;\% {m_{Al{\text{ dư}}}} = 15\% \)
b) \({{\text{V}}_{HCl}} = 0,15{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{}}2A{l_2}{O_3}\)
Ta có: \({n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{3,6}}{{32}} = 0,1125{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{Al}} > \frac{4}{3}{n_{{O_2}}}\) nên Al dư.
\(\to {n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,075{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{Al{\text{ dư}}}} = 0,2 – \frac{4}{3}{n_{{O_2}}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\(\to {m_{A{l_2}{O_3}}} = 0,075.(27.2 + 16.3) = 7,65{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{Al{\text{ dư}}}} = 0,05.27 = 1,35{\text{ gam}}\)
\(\to \% {m_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{7,65}}{{7,65 + 1,35}} = 85\% \to \% {m_{Al{\text{ dư}}}} = 15\% \)
Hòa tan A vào HCl
\(A{l_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}O\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(\to {n_{HCl}} = 6{n_{A{l_2}{O_3}}} + 3{n_{Al}} = 0,075.6 + 0,05.3 = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{HCl}} = \frac{{0,6}}{4} = 0,15{\text{ lít}}\)