Cho 5,4 gam kim loại M rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, ứng thu được 6,72 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,xác định kim loại M, hóa trị của kim loại chỉ có thể từ 1—>3
b, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Cho 5,4 gam kim loại M rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, ứng thu được 6,72 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a,xác định kim loại M, hóa trị của kim loại chỉ có thể từ 1—>3
b, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
Đáp án:
a) Al
b) 26,7g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\
{n_M} = \dfrac{{0,3 \times 2}}{n} = \dfrac{{0,6}}{n}\,mol\\
{M_M} = \dfrac{{5,4}}{{\dfrac{{0,6}}{n}}} = 9n\,g/mol\\
\text{ Thay n lần lượt bằng 1 ,2,3 ta có }\\
\Rightarrow n = 3 \Rightarrow {M_M} = 27g/mol \Rightarrow M:Al\\
b)\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = \dfrac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,mol\\
{m_{AlC{l_3}}} = 0,2 \times 133,5 = 26,7g
\end{array}\)
Cho `M` có hóa trị là `n.`
`n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)`
Phương trình:
`2M+nH_2SO_4\to M_2(SO_4)_n+nH_2`
`=> n_M=2.\frac{n_{H_2}}{n}=\frac{0,6}{n}(mol)`
`=> M_M=\frac{5,4}{0,6}n=9n`
`=> n=3 \text{(t/m)}`
Vậy `M` là `Al.`
`b)` Bảo toàn `H` `=> n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3(mol)`
Bảo toàn khối lượng:
`m_{\text{muối khan}}=m_{M}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}`
`=> m_{\text{muối khan}}=5,4+0,3.98-0,6=34,2g`