Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Theo sơ đồ sau: Al + HCl –> AlCl3 +H2.
a) Tính khối lượng HCl và AlCl3
b) Tính thể tích H2 (đktc)
Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Theo sơ đồ sau: Al + HCl –> AlCl3 +H2.
a) Tính khối lượng HCl và AlCl3
b) Tính thể tích H2 (đktc)
Đáp án:
a) `m_(HCl) = 21.9 ( g ) `
`m_(AlCl_3) = 26.7 ( g ) `
b) `V_(H_2) = 6.67 ( l ) `
Giải thích các bước giải:
`n_(Al) = 5.4 / 27 = 0.2 ( mol ) `
`PTHH : 2Al + 6 HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 ↑`
`0.2 – 0.6 – 0.2 – 0.3 ( mol )`
a) `m_(HCl) = 0.6 × 36.5 = 21.9 ( g ) `
`m_(AlCl_3) = 0.2 × 133.5 = 26.7 ( g ) `
b) `V_(H_2) = 0.3 × 22.4 = 6.67 ( l ) `
Đáp án:
a) $m_{HCl}=21,9\,\rm gam$
$m_{AlCl_3}=26,7\,\rm gam$
b) $V_{H_2\, (đktc)}=6,72\,\rm lít$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoá học:
$2Al + 6HCl\longrightarrow 2AlCl_3 + 3H_2\uparrow$
a) Số mol $Al$ tham gia phản ứng:
$n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\, \rm mol$
Theo phương trình hoá học ta được:
$n_{HCl}= 3n_{Al}= 3.0,2 = 0,6\,\rm mol$
$n_{AlCl_3}= n_{Al}=0,2 \, \rm mol$
Khối lượng $HCl$ phản ứng:
$m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,6.36,5 =21,9\,\rm gam$
Khối lượng $AlCl_3$ tạo thành:
$m_{AlCl_3}= n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}= 0,2.133,5 =26,7\,\rm gam$
b) Theo phương trình hoá học ta được:
$n_{H_2}= \dfrac32n_{Al}=\dfrac32\cdot 0,2= 0,3\,\rm mol$
Thể tích khí $H_2$ sinh ra:
$V_{H_2\, (đktc)}= n_{H_2}.22,4 = 0,3.22,4 =6,72\,\rm lít$