Cho 5,4g Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 39,2g H2SO4.
a) Sau phản ứng Al hay axit còn dư.
b) Tính thể tích H2 ở đktc.
c. Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc.
Cho 5,4g Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 39,2g H2SO4. a) Sau phản ứng Al hay axit còn dư. b) Tính thể tích H2 ở đktc. c. Tính khối lượng các chất
By Ruby
nAl= 5,4/ 27= 0,2(mol) nH2SO4= 39,2/98= 0,4(mol)
Ta có phương trình
2Al + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2
pt: 2(mol) 3(mol)
db: 0,2(mol) 0,4(mol)
pứ: 0,2(mol) 0,3(mol)
sau pứ: 0 0,1(mol)
=> Sau pứ: Al phản ứng hết, H2SO4 dư
– Theo pt: nH2= 3/2 nAl= 3/2. 0,2= 0,3(mol)
=> VH2= 0,3. 22,4= 6,72(l)
– Các chất còn lại: H2, Al2(SO4)3 và H2SO4 dư
mH2SO4(dư)= 0,1. 98= 9,8(g)
mH2= 0,3. 2= 0,6(g)
Theo pt: nAl2(SO4)3= 1/2 nAl= 1/2. 0,2= 0,1(mol)
=> mAl2(SO4)3= 0,1. 342= 34,2(g)
Cho mình ctlhn nha. C.ơn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
PT: 2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H22Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
a, Ta có: nAl=5,427=0,2(mol)nAl=5,427=0,2(mol)
nH2SO4=3098=1549(mol)nH2SO4=3098=1549(mol)
Xét tỉ lệ: 0,22<154930,22<15493 , ta được H2SO4 dư.
b, Theo PT: nH2=32nAl=0,3(mol)nH2=32nAl=0,3(mol)
⇒VH2=0,3.22,4=6,72(l)⇒VH2=0,3.22,4=6,72(l)
c, Sau phản ứng, trong cốc có H2SO4 dư và Al2(SO4)3.
Theo PT: nH2SO4(pư)=32nAl=0,3(mol)nAl2(SO4)3=12nAl=0,1(mol){nH2SO4(pư)=32nAl=0,3(mol)nAl2(SO4)3=12nAl=0,1(mol)
⇒nH2SO4(dư)=1549−0,3≈0,006(mol)⇒nH2SO4(dư)=1549−0,3≈0,006(mol)
⇒{mH2SO4(dư)=0,006.98=0,588(g)mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2(g)