Cho 5,5 gam hỗn hợp nhôm và sắt phản ứng với 200ml dung dịch HCl 2,1M thu được 0,4 gam
khí A và dung dịch B.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để trung hòa dung dịch sau phản ứng.
\(\begin{array}{l} Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\ 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\ a)\\ hh:Fe(a\,mol),Al(b\,mol)\\ n{H_2} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2\,mol\\ 56a + 27b = 5,5\\ a + 1,5b = 0,2\\ = > a = 0,05;\,b = 0,1\\ \% mFe = \dfrac{{0,05 \times 56}}{{5,5}} \times 100\% = 50,9\% \\ \% mAl = 100 – 50,9 = 49,1\% \\ b)\\ nHCl = 0,2 \times 2,1 = 0,42\,mol\\ nHCl\,pu = 2n{H_2} = 0,4mol\\ CMHCl = \dfrac{{0,02}}{{0,2}} = 0,1M\\ CMFeC{l_2} = \dfrac{{0,05}}{{0,2}} = 0,25M\\ CMAlC{l_3} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\\ c)\\ NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\\ nNaOH = nHCl = 0,02\,mol\\ VNaOH = \dfrac{{0,02}}{2} = 0,01l = 10ml \end{array}\)