cho 5,6 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 73 g dung dịch HCl 25% tạo thành dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc) a)Kim loại đó là kim loại nào? b)Tín

cho 5,6 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 73 g dung dịch HCl 25% tạo thành dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc)
a)Kim loại đó là kim loại nào?
b)Tính khối lượng muối tạo thành tính?
c)Nồng độ phần trăm các chất dung dịch?

0 bình luận về “cho 5,6 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với 73 g dung dịch HCl 25% tạo thành dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc) a)Kim loại đó là kim loại nào? b)Tín”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    M:(Fe)\\
    b)\\
    {m_{FeC{l_2}}} = 12,7g\\
    c)\\
    C{\% _{FeC{l_2}}} = 16,2\% \\
    C{\% _{HCl}} = 13,97\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1mol\\
     \Rightarrow {n_M} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
    {M_M} = \dfrac{{5,6}}{{0,1}} = 56dvC\\
     \Rightarrow M:\text{Sắt}(Fe)\\
    b)\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{FeC{l_2}}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
    {m_{FeC{l_2}}} = 0,1 \times 127 = 12,7g\\
    c)\\
    {m_{HCl}} = \dfrac{{73 \times 25}}{{100}} = 18,25g\\
    {n_{HCl}} = \dfrac{{18,25}}{{36,5}} = 0,5mol\\
    {n_{HC{l_d}}} = {n_{HCl}} – 2{n_{{H_2}}} = 0,5 – 0,2 = 0,3mol\\
    {m_{HC{l_d}}} = 0,3 \times 36,5 = 10,95g\\
    {m_{{H_2}}} = 0,1 \times 2 = 0,2g\\
    {m_{{\rm{ddspu}}}} = 5,6 + 73 – 0,2 = 78,4g\\
    C{\% _{FeC{l_2}}} = \dfrac{{12,7}}{{78,4}} \times 100\%  = 16,2\% \\
    C{\% _{HCl}} = \dfrac{{10,95}}{{78,4}} \times 100\%  = 13,97\% 
    \end{array}\) 

    Bình luận

Viết một bình luận