Cho 5,6 g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra đi qua ống thuỷ tinh có chứa 12g bột đồng (II) oxit và nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng thu được a gam chất rắn. Tính a.
Đáp án:
a) Ta có PTHH: Fe+H2SO4=>FeSO4+H2
nFe=$\frac{5.6}{56 }$=0.1 (mol)
→nH2=$\frac{0,1.1}{1}$=0.1 (mol)
=>VH2=0.1×22.4=2.24(lit)
b)ta có PTHH: H2+CuO=>Cu+H2O
nCuO=$\frac{12}{80}$=0.15 (mol)
→nCu=$\frac{0,15.1}{1}$=0.15(mol)
⇒mCu=0.15×64=906(gam)
Chúc bạn học tốt 🙂
Giải thích các bước giải:
$n_{Fe}=5,6/56=0,1mol$
$PTHH :$
$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$
$\text{a/Theo pt :}$
$n_{H_2}=n_{Fe}=0,1mol$
$⇒V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l$
$b/n_{CuO}=12/80=0,15mol$
$PTHH :$
$CuO + H_2\overset{t^o}\to Cu+H_2O$
$\text{Theo pt : 1 mol 1 mol}$
$\text{Theo đbài : 0,15 mol 0,1 mol}$
$\text{⇒Sau pư CuO dư 0,05 mol}$
$⇒m_{rắn}=m_{CuO dư}+m_{Cu}=0,05.80+0,1.64=10,4g$