Cho 5,824 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn toàn thu được kết tủa X và dung dịch Y
a Tính khối lượng kết tủa x
b Tính CM dung dịch Y
c cho 120 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch Y tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Cho 5,824 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn toàn thu được kết tủa X và dung dịch Y a
By Arya
Đáp án:
\({m_{CaS{O_3}}} = 16,8{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ Ca(HS}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = 0,3M\)
\({{\text{C}}_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_3}}} = 0,1875M\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \({n_{S{O_2}}} = \frac{{5,824}}{{22,4}} = 0,26{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,2.1 = 0,2{\text{ mol}} \to \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,26}}{{0,2}} = 1,3\)
Do vậy tạo hỗn hợp 2 muối \(CaS{O_3};Ca{(HS{O_3})_2}\) với số mol lần lượt là x, y.
\( \to x + y = 0,2{\text{ mol;x + 2y = 0}}{\text{,26}} \to {\text{x = 0}}{\text{,14;y = 0}}{\text{,06}}\)
\({m_{CaS{O_3}}} = 0,14.120 = 16,8{\text{ gam}}\)
\({C_{M{\text{ Ca(HS}}{{\text{O}}_3}{)_2}}} = \frac{{0,06}}{{0,2}} = 0,3M\)
Ta có:
\({n_{KOH}} = 0,12.1 = 0,12{\text{ mol = 2}}{{\text{n}}_{Ca{{(HS{O_3})}_2}}}\)
\(Ca{(HS{O_3})_2} + 2KOH\xrightarrow{{}}CaS{O_3} + {K_2}S{O_3} + 2{H_2}O\)
\( \to {n_{{K_2}S{O_3}}} = \frac{{0,12}}{2} = 0,06{\text{ mol;}}{{\text{V}}_{dd}} = 200 + 120 = 320{\text{ ml = 0}}{\text{,32 lít}} \to {{\text{C}}_{M{\text{ }}{{\text{K}}_2}S{O_3}}} = \frac{{0,06}}{{0,32}} = 0,1875M\)