cho 58,5g kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm o2 và n2 có tỉ khối so với h2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hh khí đktc có tỉ khối so với h2 là

cho 58,5g kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm o2 và n2 có tỉ khối so với h2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hh khí đktc có tỉ khối so với h2 là 15. Xác định Y

0 bình luận về “cho 58,5g kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm o2 và n2 có tỉ khối so với h2 là 15,6. Sau phản ứng còn lại 6,72 lít hh khí đktc có tỉ khối so với h2 là”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Sau phản ứng , hỗn hợp khí gồm $O_2(dư)$ và $N_2$

    Gọi $n_{O_2(dư)} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)$

    Ta có :

    $n_{khí} = a + b = \frac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
    $m_{khí} = 32a = 28b = 0,3.15.2 = 9(gam)$
    $⇒ a = 0,15 ; b = 0,15$

    Gọi $n_{O_2(\text{ban đầu})} = a(mol)$

    Ta có :

    $m_{khí} = m_{O_2} + m_{N_2} $

    $⇒ 32a + 0,15.28 = (a + 0,15).15,6.2$
    $⇒ a = 0,6$
    $⇒ n_{O_2(pư)} = a – 0,15 = 0,6 – 0,15 = 0,45(mol)$

    Gọi hóa trị của Y là n

    $4Y + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2Y_2O_n$
    Theo phương trình , ta có :

    $n_Y = \frac{4}{n}n_{O_2} = \frac{1,8}{n}(mol)$
    $⇒ m_Y = \frac{1,8}{n}.Y = 58,5(gam)$
    $⇒ Y = \frac{65}{2}n$
    Với $n = 1$ thì $Y = 32,5$(loại)

    Với $n = 2$ thì $Y = 65(Zn)$
    Với $n = 3$ thì $Y = 97,5$(loại)
    Vậy Y là kim loại $Zn$

     

    Bình luận

Viết một bình luận