Cho 6,18 g hh X gồm MnO2 và Mg phản ứng với dd HCl đặc, dư, đung nóng thu được 2,24 lít hh khí Y (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng và tính % kl mỗi chất trong hh X
b) Chiếu sáng Y một thời gian được hh Z. Cho hh Z phản ứng với dd NaOH loãng vừa đủ (ở điều kiện thường) thu được dd chứa 7,82 g hh muối. Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần % theo thể tích các chất trong hh Z.
Đáp án:
a) 84,47% và 15,53%
b) 50% 30% và 20%
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
nY = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol\\
hh:Mn{O_2}(a\,mol),Mg(b\,mol)\\
87a + 24b = 6,18\\
a + b = 0,1\\
\Rightarrow a = 0,06;b = 0,04\\
\% mMn{O_2} = \dfrac{{0,06 \times 87}}{{6,18}} \times 100\% = 84,47\% \\
\% mMg = 100 – 84,47 = 15,53\% \\
b)\\
C{l_2} + {H_2} \to 2HCl\\
C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\
HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\\
nCl\,\,\text{ phản ứng} = a\,mol \Rightarrow nHCl = 2a\,mol\\
nC{l_2} \text{ dư}= 0,06 – a\,(\,mol)\\
\Rightarrow (0,06 – a) \times (58,5 + 74,5) + 2a \times 58,5 = 7,82\\
\Rightarrow a = 0,01\,mol\\
nHCl = 0,01 \times 2 = 0,02\,mol\\
nC{l_2} \text{ dư} = 0,06 – 0,01 = 0,05\,mol\\
n{H_2} \text{ dư}= 0,04 – 0,01 = 0,03\,mol\\
\% C{l_2} \text{ dư} = \dfrac{{0,05}}{{0,05 + 0,03 + 0,02}} \times 100\% = 50\% \\
\% {H_2} \text{ dư}= \dfrac{{0,03}}{{0,05 + 0,03 + 0,02}} \times 100\% = 30\% \\
\% HCl = 100 – 50 – 30 = 20\%
\end{array}\)