cho 6,3 gam gom Na Ca vao 100ml H2) thu duoc dung dich Y và 3,36 lít khí H2 (dktc)
a) tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong X
b) tính thể tích HCL 1M cần dùng để trung hòa đ Y
c) tính nồng độ phần trăm trong dd Y
help mình với, hứa vote 5 sao và ctlhn
a,
Gọi $x$, $y$ là số mol $Na$, $Ca$
$\Rightarrow 23x+40y=6,3$ $(1)$
$n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$
$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$
$Ca+2H_2O\to Ca(OH)_2+H_2$
$\Rightarrow 0,5x+y=0,15$ $(2)$
$(1)(2)\Rightarrow x=y=0,1$
$\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23.100}{6,3}=36,5\%$
$\%m_{Ca}=63,5\%$
b,
$n_{NaOH}=n_{Ca(OH)_2}=0,1(mol)$
$NaOH+HCl\to NaCl+H_2O$
$Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O$
$\Rightarrow n_{HCl}=0,1+0,1.2=0,3(mol)$
$\to V_{HCl}=0,3l$
c,
$m_{H_2O}=100g$
$\Rightarrow m_Y=6,3+100-0,15.2=106g$
$C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40.100}{106}=3,8\%$
$C\%_{Ca(OH)_2}=\dfrac{0,1.74.100}{106}=7\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na, Ca. Ta có
Số mol của khí $H_{2}$ là
$n_{H_2}$ = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
PTHH:
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2
2 mol
x mol x/2 mol
Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
1 mol
y mol y mol
Ta có hệ: $\left \{ {{23x + 40y =6,3} \atop {x+ 2y = 0,3}} \right.$
=> $\left \{ {{y=0,1} \atop {x=0,1}} \right.$
=> $m_{Na} = 0,1 . 23 = 2,3g$
$m_{Ca} = 0,1 . 40 = 4g$
=> %$m_{Na}= (2,3 / 6,3) .100 = 37$ %
%$m_{Ca}= (4 / 6,3 ) .100 = 63$ %
b) PTHH: 2Na + 2HCL => 2NaCl + H2
2 mol
0,1 mol 0,1 mol
Ca + 2HCl => CaCl2 + H2
1 mol 2 mol
0,1 mol 0,2 mol
=> $n_{HCl}= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol$
=> $V_{HCl}= n/ Cm = 0,3 /1 = 0,3l = 300 ml$
c) Ta có:
$m_{NaOH}= 0,1 . 40 = 4g$
$m_{Ca(OH)2} = 0,2 . 74 = 14,8g$
mdd = 6,3g + 100g – 0,3g = 106g
=> C% ( NaOH) = 4/ 106 . 100% = 3,8%
C% ( Ca(OH)2) = 14,8/ 106 . 100% = 7%