Cho 6,3g hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 đktc
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Lượng khí H2 ở trên khử đủ 24,1g Oxit của kim loại m.Xác định CTHH của oxit kim loại M
Đáp án:
\( {m_{Al}} = 2,7{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Mg}} = 3,6{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Al;Mg\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 27x + 24y = 6,3{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Mg}} = \frac{3}{2}x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Giải được: \(x=0,1;y=0,15\)
\( \to {m_{Al}} = 0,1.27 = 2,7{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{Mg}} = 0,15.24 = 3,6{\text{ gam}}\)
Cho lượng \(H_2\) trên khử oxit kim loại \(M\)
Gọi oxit có dạng \(M_xO_y\)
Phản ứng xảy ra:
\({M_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xM + y{H_2}O\)
\( \to {n_{{M_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{y} = \frac{{0,3}}{y}\)
\( \to {M_{{M_x}{O_y}}} = x{M_M} + 16y = \frac{{24,1}}{{\frac{{0,3}}{y}}} = \frac{{241}}{3}y \to {M_M} = \frac{{193y}}{{3x}}\)
Không có giá trị của \(x;y\) thỏa mãn\)
Xem lại khối lượng oxit.