Cho 6.4 g hh gồm 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dd HCl dư cho 4.48l khí H2 ở đktc. Hai kim loại đó là

Cho 6.4 g hh gồm 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dd HCl dư cho 4.48l khí H2 ở đktc. Hai kim loại đó là

0 bình luận về “Cho 6.4 g hh gồm 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau tác dụng với dd HCl dư cho 4.48l khí H2 ở đktc. Hai kim loại đó là”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    `n_(H_2)=(4,48)/(22,4)=0,2(mol)`

    Gọi chung hai kim loại kiềm thổ cần tìm là : `\overline{A}`

    PT

    `A+2H_2O->A(OH)_2+H_2`

    Theo PT

    `n_(\overline{A})=n_(H_2)=0,2(mol)`

    `->\overline{M}_A=(6,4)/(0,2)=32` $(g/mol)$

    Vì `24<32<40`

    `->Mg<\overline{A}<Ca`

    Vậy hai kim loại cần tìm là : `Mg;Ca`

    Bình luận
  2. Cho `X` là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ.

    Do `X` là hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ `\to`có hóa trị là `(II)`.

    Cho `A,B` lần lượt là hai kim loại kiềm thổ.

    Gỉa sử: `M_A<M_B`

    `n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`

    Phương trình:

    `X+2HCl\to XCl_2+H_2`

    Ta nhận thấy: `n_{H_2}=n_X=0,2(mol)`

    `\to M_X=\frac{6,4}{0,2}=32g/mol`

    Do: `M_A<32<M_B`

    `\to M_A: Mg`

    `\to M_B: Ca`

     

    Bình luận

Viết một bình luận