Cho 6,45 hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí Cl2 đun nóng. Sau 1 thời gian thu được 20,65g chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịc HCl, t

Cho 6,45 hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí Cl2 đun nóng. Sau 1 thời gian thu được 20,65g chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịc HCl, thu được dung dịch C và khí H2. Dẫn toàn bộ khí H2 này qua ống đựng 20g CuO đun nóng. Sau 1 thời gian thu được chất rắn nặng 18,4g. Biết chỉ 80% khí H2 tham gia phản ứng. Tính khối lượng mỗi kim loại trong A?

0 bình luận về “Cho 6,45 hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng với khí Cl2 đun nóng. Sau 1 thời gian thu được 20,65g chất rắn B. Cho toàn bộ B tan hết trong dung dịc HCl, t”

  1. Chúc bạn học tốt!!!

    Đáp án:

    `m_{Mg}=2,4g`

    `m_{Al}=4,05g`

    Giải thích các bước giải:

    Xét Thí nghiệm `2:`

    $CuO + H_2 \xrightarrow {t^0} Cu + H_2O$

    Đặt `n_{CuO.pư}=a mol`

    Theo pt:

    `n_{Cu}=n_{CuO.pư}=a mol`

    Ta có:

    $\Delta m=m_{CuO.pư}-m_{Cu}=20-18,4$

    `=> 80a-64a=1,6`

    `=> 16a=1,6`

    `=> a=0,1 mol`

    Theo pt:

    `n_{H_2}=n_{CuO.pư}=0,1 mol`

    Mà theo giả thiết đề bài thì chỉ có `80%` `H_2` phản ứng

    `=> n_{H_2.bđ}={0,1}/{80%}=0,125 mol`

    Xét Thí nghiệm `1:`

    Phương trình phân tử:

    $Mg + Cl_2 \xrightarrow {t^0}MgCl_2$

    $2Al + 3Cl_2 \xrightarrow {t^0} 2AlCl_3$

    `Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2`

    `2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2`

    Phương trình `e:`

    `Mg \to Mg^{+2} + 2e`

    `Al \to Al^{+3} + 3e`

    `Cl_2 + 2e \to 2Cl^{-}`

    `2H^{+} + 2e \to H_2`

    `BTKL:`

    `m_{Cl_2}=m_B-m_A=20,65-6,45=14,2g`

    `=> n_{Cl_2}=14,2÷71=0,2 mol`

    Đặt `n_{Mg}=a mol`

           `n_{Al}=b mol`

    Khi đó,khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu là:

    `24a+27b=6,45`      `(1)`

    Mặt khác:

    Bảo toàn `e` cho cả quá trình:

    `=> 2n_{Mg} + 3n_{Al}=2n_{Cl_2}+2n_{H_2}`

    `=> 2a+3b=2.0,2+2.0,125=0,65`     `(2)`

    $(1)(2) => \begin{cases} 24a+27b=6,45 \\ 2a+3b=0,65 \end{cases}$

    $=> \begin{cases} a=0,1 \\ b=0,15 \end{cases}$

    Khối lượng mỗi kim loại trong `A` là:

    `m_{Mg}=0,1.24=2,4g`

    `m_{Al}=6,45-2,4=4,05g`

    Bình luận
  2. $2Al+3Cl_2 \xrightarrow{{t^o}} 2AlCl_3$

    $Mg+Cl_2 \xrightarrow{{t^o}} MgCl_2$

    Do B tan hết trong dung dịc HCl, thu được dung dịch C và khí H2.

    ⇒B gồm muối clorua và kim loại dư

    $H_2+CuO \xrightarrow{{t^o}} Cu + H_2O$

    Gọi $n_{CuO}$ phản ứng là a (mol)⇒$n_{Cu}=a(mol)$

    Ta có: $80a-64a=20-18,4=1,6(g)$

    ⇒$a=0,1(mol)$⇒$n_{H_2p.ư}=0,1:80$%=0,125(mol)$

    Gọi x và y là số mol của $Mg$ và $Al$ ta có:

    $24x+27y=6,45$(1)

    $m_{Cl-}=20,65-6,45=14,2(g)$⇒$n_{Cl-}=0,4(mol)$

    ⇒$n_{Cl_2}=0,2(mol)$

    Bảo toàn e, ta có:

    $2x+3y=2n_{H_2}+2n_{Cl_2}$

    ⇒$2x+3y=0,65$(2)

    Từ (1) và (2)⇒$x=0,1$; $y=0,15$

    ⇒$m_{Mg}=2,4(g)$;$m_{Al}=4,05(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận