Cho 6,72 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục
qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,3gam. Nếu đốt cháy
khí còn lại thu được một lượng CO2 và 9,72 gam H2O.
a. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
b. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 1,2 lít dung dịch KOH 1,3 M. Hãy
xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: đốt cháy hoàn toàn 0.4 mol CxHy thu được 80.64 lít CO2 (đktc) và 43.2 g H2O. Xác định công thức của CxHy
Đáp án:
nA = 0.3 mol
dễ thấy kl bình tăng = m C3H6 = 6.3 g
=> n c3h6 =0.15
n ankan = n etan + n propan = 0.3-0.15 = 0.15 mol
gọi số mol etan là x số mol propan là y
n h2o =0.54 mol => n ankan = n h2o – n co2 = 0.15
=> n co2 =0.39mol
m C + m H = 0.39*12 + 0.54*2=5.76g = m ankan
có 2 PT : x+y =0.15
30x+44y = 5,76
x=0.06 mol và y = 0.09 mol
% n c3h6 = 0.15/0.3 *100% = 50%
% n c3h8 = 0.09/0.3*100% =30%
% n c2h6= 20%
b> n co2 = 0.39 mol
n koh =1.56
n oh/ n co2 = 4 => tạo 1 muối là k2co3 và koh dư
2koh + co2 -> k2co3 + h2o
0.78 0.39 0.39
n koh = 1.56-0.78=0.78 mol
CM koh dư = 0.78/1.2 =0.65 M
CM k2co3 = 0.39/1.2=0.325 M
câu 4
cxhy + x+y/4 o2 -> xco2 + y/2 h2o
n co2 =3.6 mol
n h2o =2.4 mol
=> x =nC / n cxhy =9
=> y = n H / n cxhy =12
vậy CTĐGN cần tìm là (c9h12)n
m hidrocacbon = mC + mH =3.6*12+2.4*2=48
M =( 9*12+12) * n= 48/0.4 =120 => n =1
vậy CTPT cux là c9h12