Cho 6.72g Al tác dụng với 6.72 lít khí Oxi ( đktc ) thu được hỗn hợp X a. Tính khối lượng mỗi chất trong X b. Cho X tác dụng vừa đủ với 200ml HCl aM

Cho 6.72g Al tác dụng với 6.72 lít khí Oxi ( đktc ) thu được hỗn hợp X
a. Tính khối lượng mỗi chất trong X
b. Cho X tác dụng vừa đủ với 200ml HCl aM thu được V lít khí đktc . Tính a , V

0 bình luận về “Cho 6.72g Al tác dụng với 6.72 lít khí Oxi ( đktc ) thu được hỗn hợp X a. Tính khối lượng mỗi chất trong X b. Cho X tác dụng vừa đủ với 200ml HCl aM”

  1. Giải thích các bước giải:

     nO2=$\frac{6,72}{22,4}$=0,3(mol)

     nAl=$\frac{6,72}{27}$=0,25(mol)

    a)pthh:           4Al+3O2—->2Al2O3

                       0,25  0,1875    0,125

    =>O2 dư

    mAl2O3=0,125.102=12,75(g)

    mO2=(0,3-0,1875).32=3,6(g)

    b)     O2+4HCl—>2H2O+2Cl2

         0,1125  0,45                0,225

    =>VCl2=0,225.22,4=5,04(l)

    CM HCl=$\frac{0,45}{0,2}$=2,25M

    Bình luận
  2. $a)n_{Al}=6,72/27≈0,25(mol)$

    $n_{O_2}=6,72/22,4=0,3(mol)$

    $PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3$

    $(mol)-0,25-0,1875–0,125$

    Tỉ lệ: $\frac{0,25}{4}$<$\frac{0,3}{3}→O_2$ dư $0,3-0,1875=0,1125(mol)$

    hh X ( tính cả khí và chất rắn) thu được là $Al_2O_3$ và $O_2$ dư

    $m_{Al_2O_3}=0,125.102=12,75(g)$

    $m_{O_2} = 0,1125.32=3,6(g)$

    $PTHH:O_2+4HCl→2Cl_2+2H_2O$

    $(mol)–0,1125–0,45–$

    $C_{M_{HCl}}=0,45/0,2=2,25(M)$

      

    Bình luận

Viết một bình luận