Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được
3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được
3,36 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) PTHH:
\(2Al+3H_2SO4_{\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Từ số mol của \(H_2\) ta suy được suy được :
\(n_{muối}\) : \(Al_2\left(SO_4\right)_3:n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15.1}{3}=0,05\left(mol\right)\)
Từ đó ta suy ra : \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
Vậy khối lượng muối thu được là : \(17,1g\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b/$
$n_{Al} = \dfrac{6,75}{27} = 0,25(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{2}{3}.0,15 = 0,1 < 0,25 \to$ $Al$ dư
Theo PTHH :
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{n_{H_2}}{3} = \dfrac{0,15}{3} = 0,05(mol)$
$\to m_{muối} = 0,05.342 = 17,1(gam)$