Cho 6 gam bột Mg tác dụng với 70 gam dung dịch HCl 36,5%.
a) Tính thể tích khí (đkc)thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Cho 6 gam bột Mg tác dụng với 70 gam dung dịch HCl 36,5%.
a) Tính thể tích khí (đkc)thu được sau phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
ta có: nMg=$\frac{6}{24}$=0,25(mol)
nHCl=$\frac{36,5.70}{100.36,5}$=0,7(mol)
pthh: Mg+2HCl—>MgCl2+H2
0,25 0,5 0,25 0,25
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
mH2=0,25.2=0,5(g)
nHCl dư=0,7-0,5=0,2 =>mHCl dư=0,2.36,5=7,3(g)
mdd sau pư=6+70-0,5=75,5(g)
mMgCl2=0,25.95=23,75(g)
=>C% MgCl2=$\frac{23,75.100}{75,5}$ 31,46%
C% HCl dư=$\frac{7,3.100}{75,5}$=9,67%
nMg=6/24=0.25mol
nHCl=70/36,5*36,5/100=0.7mol
PTPU: Mg+2HCl->MgCl2+H2
Xét tỷ số: 0,25/1<0,7/2=> Mg hết, HCl dư=>tính theo nMg
nHCl=2nMg=0,5mol
nHCldư=0,7-0,5=0,2mol
=>mHCldư=0,2*36,5=7,3gam
Theo PT ta có: nH2=nMg=0,25mol
=>vH2=0,25*22,4=5,6lit
b.
Theo PT ta có: nMgCl2=nMg=0.25mol
=>mMgCl2=0,25*95=23,75gam
=>C%MgCl2=23,75*100/62.7=37.8%
=>C%HCldư=7.3*100/62.7=11.64%