: Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (ở đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b)Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
: Cho 60 (g) hỗn hợp Cu và Fe2O3 tác dụng với 3 lít dung dịch HNO3 1M thu được 13,44 lít NO (ở đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b)Tìm nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài giải:
a.
$n_{HNO_3}=3.1=3(mol)$
$n_{NO}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
$3Cu+8HNO_3→3Cu(NO_3)_2+2NO↑+4H_2O$
0,9 2,4 0,9 ← 0,6 (mol)
$Fe_2O_3+6HNO_3→2Fe(NO_3)_3+3H_2O$
0,015 → 0,09 0,03 (mol)
– $m_{Cu}=0,9.64=57,6(g)$
– $m_{Fe_2O_3}=m_{hh}-m_{Cu}=60-57,6=2,4(g)$
$⇒n_{Fe_2O_3}=\frac{2,4}{160}=0,015(mol)$
$⇒$%$m_{Cu}=\frac{57,6}{60}.100$%$=96$%
$⇒$%$m_{Fe}=100$%$-$%$m_{Cu}=100$%$-96$%$=4$%
b.
– Dung dịch sau phản ứng gồm: $Cu(NO_3)_2;Fe(NO_3)_3;HNO_3$ dư
$∑n_{HNO_3} ..phản..ứng=2,4+0,09=2,49(mol)$
$⇒n_{HNO_3}dư=n_{HNO_3..ban..đầu}-n_{HNO_3..phản.. ứng}$
$=3-2,49=0,51(mol)$
– $V_{dung..dịch..sau..pứ}=V_{dung..dịch..ban..đầu}=V_{HNO_3}=3(l)$
$⇒CM_{HNO_3..dư}=\frac{0,51}{3}=0,17(M)$
$⇒CM_{Cu(NO_3)_2}=\frac{0,9}{3}=0,3(M)$
$⇒CM_{Fe(NO_3)_3}=\frac{0,03}{3}=0,01(M)$
`n_(NO) = 13.44 / 22.4 = 0.6 ( mol )`
`n_(HNO_3) = 3 * 1 = 3 ( mol )`
` PT : 3Cu + 8HNO_3 -> 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O ( 1 ) `
` 0.9 – 2.4 – 0.9 – 0.6`
` Fe_2O_3 + 6HNO_3 -> 2Fe(NO_3)_3 + 3H_2O ( 2 ) `
` 0.015 – 0.09 – 0.03`
Từ `pt (1 ) => m_(Cu) = 0.9 * 64 = 57.6 ( g ) `
`=> m_(Fe_2O_3) = 60 – 57.6 = 2.4 ( g ) `
`%_(Cu) = 57.6 / 60 *100% = 96 %`
`%_(Fe_2O_3) = 100% – 96% = 4%`
`=> n_(Fe_2O_3) = 2.4 / 160 = 0.015 ( mol )`
`b) CM_(Cu(NO_3)_2) = 0.9 / 3 = 0.3 M`
`CM_(Fe(NO_3)_3) = 0.03 / 3 = 0.01 M`
`CM_(HNO_3)dư = `$\frac{3 – 2.4 – 0.09}{3}$` = 0.17 M`