Cho 64 gam một oxit kim loại (có chứa 30% oxi về khối lượng) vào m gam dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch A có khối lượng 632 gam.
1. Xác định công thức hóa học của oxit.
2. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Cho 64 gam một oxit kim loại (có chứa 30% oxi về khối lượng) vào m gam dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dịch A có khối lượng 632 gam.
1. Xác định công thức hóa học của oxit.
2. Tính m và nồng độ phần trăm của dung dịch A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
Gọi CT của oxit kim loại là $R_2O_n$
có : $\%O = \frac{16n}{2R + 16n} = \frac{30}{100}$
$⇒ R = \frac{56}{3}n$
Nếu $n = 3$ thì $R = 56(Fe)$
⇒ CTHH của oxit là $Fe_2O_3$
$2/$
có : $n_{Fe_2O_3} = \frac{64}{160} = 0,4(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 → Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$⇒ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,4.3 = 1,2(mol)$
$⇒ m_{\text{dung dịch H2SO4}} = \frac{1,2.98}{9,8\%} = 1200(gam)$
Sau phản ứng ,$m_{dd} = 64 + 1200 = 1264(gam)> 632$
Vậy oxit kim loại dư
Gọi $n_{Fe_2O_3(pư)} = a(mol)$
$⇒ n_{H_2SO_4} = 3a(mol)$
$⇒ m_{dd(H_2SO_4)} = \frac{3a.98}{9,8\%} = 3000a(gam)$
Sau phản ứng ,
$m_{dd} = 64 + 3000a – 160a = 632(gam)$
$⇒ a = 0,2$
$⇒ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)$
$⇒ C\%_{Fe_2(SO_4)_3} = \frac{0,2.400}{632}.100\% = 12,66\%$
Đáp án:
1. \(Fe_2O_3\)
2. m = 600 gam
C%\(_{\text{dd A}}\) = 12,66%
Giải thích các bước giải:
a. Oxit kim loại cần tìm có dạng \(A_xO_y\)
\(⇒\%m_A=100\%-30\%=70\%\\⇒ \dfrac{xA}{16y}=\dfrac{70\%}{30\%}\to A=\dfrac{56}{3}\cdot \dfrac{2y}x\ \text{g/mol}\)
Vì \(\dfrac{2y}{x}\) là hóa trị của kim loại nên \(1\le \dfrac{2y}x\le 3\)
Thử lần lượt \(\dfrac{2y}{x}=1;2;3\), \(\dfrac{2y}{x}=3; A=56\ (Fe)\) là phù hợp
b. \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2{(SO_4)}_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3} = \frac{64}{160} = 0,4(mol)\)
Giả sử \(Fe_2O_3\) phản ứng hết
\(⇒ m_{\text{dung dịch}\ H_2SO_4} = \frac{1,2.98}{9,8\%} = 1200(gam)\)
\(\to m_{dd} = 64 + 1200 = 1264(gam)> 632\)
=> Oxit kim loại dư
Đặt \(n_{Fe_2O_3}\) phản ứng \(= a(mol)\)
\(⇒ n_{H_2SO_4} = 3\cdot n_{Fe_2O_3\ \text{pu}}=3a(mol)\)
\(⇒ m_{dd(H_2SO_4)} = \frac{3a.98}{9,8\%} = 3000a(gam)\)
Suy ra, ta có pt:
\[m_{dd} = 64 + 3000a – 160a = 632(gam)\]
Giải được a = 0,2 mol
\(⇒ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)\)
\(\to m_{Fe_2(SO_4)_3}=0,2\cdot 400=80\ \text{gam}\)
\(⇒ C\%_{Fe_2(SO_4)_3} = \frac{80}{632}.100\% = 12,66\%\)