Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCL đặc thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thuyết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
MnO2 + 4HCl —> MnCl2 + Cl2 + H2O
Ta có: nMnO2=69,6/(55+16.2)=0,8 mol
Theo phản ứng: nCL2=nMnO2=0,8 mol
Ta có: nNaOH=0,5.4=2 mol
Cl2 + 2NaOH –> NaCl + NaClO +H2O
Vì nNaOH > 2nCl2 -> NaOH dư
-> nNaCl=nNaClO=nCl2=0,8 mol
nNaOH dư=2-0,8.2=0,4 mol
V dung dịch=500ml=0,5 lít
-> CM NaCl= CM NaClO=0,8/0,5=1,6M
CM NaOH dư=0,4/0,5=0,8M
nMnO2 = 69,6 / (55+16.2) = 0,8 (mol)
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O
0,8 0,8
nNaOH = 0,5 . 4 = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO +H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
nNaOH = 2 – 0,8 . 2 = 0,4 (mol)
V dung dịch = 500ml = 0,5 (lít)
CMNaCl = CMNaClO = 0,8 / 0,5 = 1,6 (M)
CMNaOH = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M)