Cho 6g ancol no đơn chức mạch hở X tác dụng Na thu 1,12l H2
a)Xác định CTPT X
b)Xác định CTCT đúng X và gọi tên biết khi oxi hóa X bằng oxi có (xt Cu) tạo ra andehit
c)Từ X, viết ptpu tạo ra Y(là đồng phân của ancol X)
Cho 6g ancol no đơn chức mạch hở X tác dụng Na thu 1,12l H2
a)Xác định CTPT X
b)Xác định CTCT đúng X và gọi tên biết khi oxi hóa X bằng oxi có (xt Cu) tạo ra andehit
c)Từ X, viết ptpu tạo ra Y(là đồng phân của ancol X)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi CTTQ của X là $C_nH_{2n+1}OH$
có : $n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na → 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH : $n_X = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$⇒ M_X = 14n + 18 = \dfrac{6}{0,1} = 60$
$⇒ n = 3$
Vật CTPT của X là $C_3H_7OH$ hay $C_3H_8O$
$b/$
Vì oxi hóa X tạo anđehit nên X là ancol bậc I
Do đó , CTCT của X : $CH_3-CH_2-CH_2OH$
$c/$
Đồng phân cấu tạo của ancol X($CH_3-CH_2-CH_2-OH$) là : $CH_3-CH(OH)CH_3$
Điều chế :
$CH_3-CH_2-CH_2OH \xrightarrow{t^o,xt} CH_2=CH-CH_3 + H_2O$
$CH_2=CH-CH_3 + HBr → CH_3CH(Br)CH_3$
$CH_3CH(Br)CH_3 + NaOH \xrightarrow{t^o} CH_3CH(OH)CH_3 + NaBr$
a,
$n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05 mol$
$\Rightarrow n_X=0,05.2=0,1 mol$
$\Rightarrow M_X=\frac{6}{0,1}=60= 14n+18$
$\Leftrightarrow n=3$
Vậy CTPT A là $C_3H_8O$
b,
Oxi hoá X thu được anđehit nên X là ancol bậc I.
CTCT: $CH_3-CH_2-CH_2OH$ (propan-1-ol)
c,
Y có thể là propan-2-ol hoặc etylmetyl ete.
$CH_3-CH_2-CH_2OH+HCl \to CH_3CH_2CH_2Cl+ H_2O$
$CH_3-CH_2-CH_2Cl+ KOH \buildrel{{C_2H_5OH, t^o}}\over\to CH_3-CH=CH_2+ KCl+H_2O$
* Điều chế propan-2-ol:
$CH_3-CH=CH_2+H_2O\buildrel{{H^+, t^o}}\over\to CH_3-CHOH-CH_3$
* Điều chế etylmetyl ete:
$CH_3-CH=CH_2+H_2\buildrel{{Ni, t^o}}\over\to CH_3-CH_2-CH_3$
$CH_3-CH_2-CH_3 \buildrel{{\text{cracking}}}\over\to CH_4+C_2H_4$
$CH_4+Cl_2\buildrel{{t^o}}\over\to CH_3Cl+ HCl$
$CH_3Cl+NaOH \buildrel{{t^o}}\over\to CH_3OH+NaCl$
$C_2H_4+H_2O\buildrel{{t^o, H^+}}\over\to C_2H_5OH$
$CH_3OH+C_2H_5OH\buildrel{{140^oC, H_2SO_4}}\over\to CH_3-O-C_2H_5+H_2O$