cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch hcl cs dư sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan tìm CTHH của oxit

cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch hcl cs dư sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan tìm CTHH của oxit

0 bình luận về “cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch hcl cs dư sau phản ứng thu được 12,7 gam muối khan tìm CTHH của oxit”

  1. Đáp án:

     \(FeO\)

    Giải thích các bước giải:

    Gọi công thức của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)

    Phản ứng xảy ra:

    \(F{e_x}{O_y} + 2yHCl\xrightarrow{{}}xFeC{l_{\frac{{2y}}{x}}} + y{H_2}O\)

    Gọi số mol \(HCl\) là \(a\) mol.

    \( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,5a{\text{ mol}}\)

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

    \({m_{oxit}} + {m_{HCl}} = {m_{muối}} + {m_{{H_2}O}}\)

    \( \to 7,2 + a.36,5 = 12,7 + 0,5a.18 \to a = 0,2\)

    \( \to {n_{F{e_x}{O_y}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{2y}} = \frac{{0,2}}{{2y}} = \frac{{0,1}}{y}\)

    \( \to {M_{Fe{  _x}{O_y}}} = 56x + 16y = \frac{{7,2}}{{\frac{{0,1}}{y}}} = 72y\)

    \( \to 56x = 56y \to x:y = 1\)

    Vậy oxit là \(FeO\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $FeO$

    Giải thích các bước giải:

    Gọi CTHH của Oxit sắt là $Fe_xO_y$

    Phương trình hoá học:

    $Fe_xO_y + 2yHCl \longrightarrow xFeCl_{\tfrac{2y}{x}} + yH_2O$

    Số mol Oxit sắt:

    $n_{Fe_xO_y}=\dfrac{7,2}{56x + 16y}\,mol$

    Số mol muối:

    $n_{FeCl_{\tfrac{2y}{x}}}=\dfrac{12,7}{56 + \dfrac{71y}{x}}\,mol$

    Dựa vào phương trình hoá học ta được:

    $\quad n_{FeCl_{\tfrac{2y}{x}}} = xn_{Fe_xO_y}$

    $\to \dfrac{12,7}{56 + \dfrac{71y}{x}} = \dfrac{7,2x}{56x +16y}$

    $\to \dfrac{12,7}{56x + 71y} = \dfrac{7,2}{56x + 16y}$

    $\to 12,7(56x + 16y) = 7,2(56x + 71y)$

    $\to (12,7 – 7,2).56x = (7,2.71 – 12,7.16)y$

    $\to 308x =308y$

    $\to x = y$

    $\to \begin{cases}x = 1\\y = 1\end{cases}$

    $\to FeO$

    Vậy Oxit sắt cần tìm là $FeO$

    Bình luận

Viết một bình luận