Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A
a) Tính C% ; CM của dd A thu được .
b) Tính khối lượng dd H2SO4 98% tối thiểu cần để điều chế lượng HCl trên
c) Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160g dd NaOH đc dung dịch B .Tính C% các chất trong dd B
d) Tính thể tích dd AgNO 1M cần để tác dụng vừa đủ với 10g dd axit A trên
Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A a) Tính C% ; CM của dd A thu được . b) Tính khối lượng dd H2SO4 98% tối thiểu cần để điều chế

By Madelyn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/
nHCl = $\frac{7,3}{36,5}$ = 0,2
có d H2O = 1g/ml ⇒ mH2O = 92,7 gam
⇒ mDD A = mHCl + mH2O = 7,3 + 92,7 = 100 gam
⇒ C% HCl = $\frac{7,3}{100}$ .100% = 7,3%
có V dd A = V H2O = 92,7 ml = 0,0927 lít
⇒ CM HCl = $\frac{0,2}{0,0927}$ = 2,16M
b/
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với H :
H2SO4 → 2HCl
0.1 0,2 (mol)
⇒ nH2SO4 = $\frac{nHCl}{2}$ = 0,1 mol
⇒ mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 gam
⇒ mDD H2SO4 cần dùng= $\frac{9,8.100}{98}$ = 10 gam
c/
có m dung dịch B = 100 + 160 = 260 gam
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,2 0,2 (mol)
⇒ C% NaCl = $\frac{0,2.58,5}{260}$ .100% = 4,5%
d/
100 gam dung dịch A chứa 0,2 mol HCl
⇒ 10 gam dung dịch A chứa 0,02 mol HCl
PTHH :
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
0,02 0,02 (mol)
Theo PT , nAgNO3 = nHCl = 0,02 mol
⇒ V AgNO3 = $\frac{0,02}{1}$ = 0,02 lít
a,
$n_{HCl}= \frac{7,3}{36,5}= 0,2 mol$
$V_{dd}= 0,0927l$
=> $C_M= \frac{0,2}{0,0927}= 2M$
$m_{H_2O}= 92,7g$
=> $C\%= \frac{0,2.36,5.100}{0,2.36,5+92,7}= 7,3\%$
b,
$2NaCl+ H_2SO_4 \to Na_2SO_4+ 2HCl$
=> $n_{H_2SO_4}= 0,1 mol$
$m_{dd H_2SO_4}= 0,1.98:98\%= 10g$
c, (thiếu dữ kiện C% NaOH)
d,
$AgNO_3+ HCl \to AgCl+ HNO_3$
$n_{HCl}= \frac{10.7,3\%.100}{36,5}= 2 mol$
=> $n_{AgNO_3}= 2 mol$
$V_{AgNO_3}= 2l$