Cho 7,6 gam một ancol no mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tìm CTPT và viết CTCT của X. 16/11/2021 Bởi Katherine Cho 7,6 gam một ancol no mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tìm CTPT và viết CTCT của X.
Đặt CTTQ $X$ là $C_nH_{2n+2}O_x$ $n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$ $\to n_{OH}=2n_{H_2}=0,1.2=0,2(mol)$ Ancol $X$ có $x$ nhóm $OH$ nên $n_X=\dfrac{0,2}{x}(mol)$ $\to M_X=\dfrac{7,6x}{0,2}=38x=14n+2+16x$ $\to 14n+2=22x$ $\to n=3; x=2$ Vậy CTPT $X: C_3H_8O_2$ CTCT: $CH_2OH-CHOH-CH_3; CH_2OH-CH_2-CH_2OH$ Bình luận
Đáp án: \({C_3}{H_8}{O_2}\) Giải thích các bước giải: X có dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\) \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + xNa\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2 – x}}{O_x}N{a_x} + \frac{x}{2}{H_2}\) \({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_X} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{x} = \frac{{0,2}}{x} \to {M_X} = 14n + 2 + 16x = \frac{{7,6}}{{\frac{{0,2}}{x}}} = 38x \to n = \frac{{22x – 2}}{{14}}\) Thỏa mãn x=2 suy ra n=3. Vậy X là \({C_3}{H_8}{O_2}\) CTCT: \(C{H_2}OH – CHOH – C{H_3}\) và \(C{H_2}OH – C{H_2} – C{H_2}OH\) Bình luận
Đặt CTTQ $X$ là $C_nH_{2n+2}O_x$
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$\to n_{OH}=2n_{H_2}=0,1.2=0,2(mol)$
Ancol $X$ có $x$ nhóm $OH$ nên $n_X=\dfrac{0,2}{x}(mol)$
$\to M_X=\dfrac{7,6x}{0,2}=38x=14n+2+16x$
$\to 14n+2=22x$
$\to n=3; x=2$
Vậy CTPT $X: C_3H_8O_2$
CTCT: $CH_2OH-CHOH-CH_3; CH_2OH-CH_2-CH_2OH$
Đáp án:
\({C_3}{H_8}{O_2}\)
Giải thích các bước giải:
X có dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + xNa\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2 – x}}{O_x}N{a_x} + \frac{x}{2}{H_2}\)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_X} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{x} = \frac{{0,2}}{x} \to {M_X} = 14n + 2 + 16x = \frac{{7,6}}{{\frac{{0,2}}{x}}} = 38x \to n = \frac{{22x – 2}}{{14}}\)
Thỏa mãn x=2 suy ra n=3.
Vậy X là \({C_3}{H_8}{O_2}\)
CTCT: \(C{H_2}OH – CHOH – C{H_3}\) và \(C{H_2}OH – C{H_2} – C{H_2}OH\)