Cho 7,6 gam một ancol no mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tìm CTPT và viết CTCT của X.
Cho 7,6 gam một ancol no mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tìm CTPT và viết CTCT của X.
By Katherine
By Katherine
Cho 7,6 gam một ancol no mạch hở X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tìm CTPT và viết CTCT của X.
Đặt CTTQ $X$ là $C_nH_{2n+2}O_x$
$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
$\to n_{OH}=2n_{H_2}=0,1.2=0,2(mol)$
Ancol $X$ có $x$ nhóm $OH$ nên $n_X=\dfrac{0,2}{x}(mol)$
$\to M_X=\dfrac{7,6x}{0,2}=38x=14n+2+16x$
$\to 14n+2=22x$
$\to n=3; x=2$
Vậy CTPT $X: C_3H_8O_2$
CTCT: $CH_2OH-CHOH-CH_3; CH_2OH-CH_2-CH_2OH$
Đáp án:
\({C_3}{H_8}{O_2}\)
Giải thích các bước giải:
X có dạng \({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x}\)
\({C_n}{H_{2n + 2}}{O_x} + xNa\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n + 2 – x}}{O_x}N{a_x} + \frac{x}{2}{H_2}\)
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_X} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{x} = \frac{{0,2}}{x} \to {M_X} = 14n + 2 + 16x = \frac{{7,6}}{{\frac{{0,2}}{x}}} = 38x \to n = \frac{{22x – 2}}{{14}}\)
Thỏa mãn x=2 suy ra n=3.
Vậy X là \({C_3}{H_8}{O_2}\)
CTCT: \(C{H_2}OH – CHOH – C{H_3}\) và \(C{H_2}OH – C{H_2} – C{H_2}OH\)