Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al (trong đó Mg chiếm 30,77% khối lượng) tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được chất rắn A có khối lượng m1 g. Cho A tác dụng hết với 400 g dung dịch H2SO4 loãng, nồng độ 19,6%, thu được dung dịch A1.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A1.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$b/$
$n_{Mg} = \dfrac{7,8.30,77\%}{24} = 0,1(mol)$
$n_{Al} = \dfrac{7,8-0,1.24}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} = 0,1(mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,1(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{400.19,6\%}{98} = 0,8(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4\ pư} = n_{MgO} + 3n_{Al_2O_3} = 0,1 + 0,1.3 = 0,4(mol)$
$\to n_{H_2SO_4\ dư} = 0,8 – 0,4 = 0,4(mol)$
$n_{MgSO_4}= n_{MgO} = 0,1(mol)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al_2O_3} = 0,1(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{MgO} + m_{Al_2O_3} + m_{dd\ H_2SO_4}$
$= 0,1.40 + 0,1.102 + 400 = 414,2(gam)$
Vậy :
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,1.120}{414,2}.100\% = 2,9\%$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,1.342}{414,2}.100\% = 8,26\%$
$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{0,4.98}{414,2}.100\% = 9,46\%$