Cho 7,8 gam kim loại Kali vào 200ml nước thu được dung dịch A và khí B.
a.Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí thu được ở đktc và nồng độ mol của dung dịch A.
c.Lấy toàn bộ lượng khí thu được ở trên để khử 22,3 gam oxit kim loại M (hóa trị II).Xác định kim loại M.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. PTHH : $2K + 2H_2O → 2KOH + H_2$
b.
có :$n_K = \frac{7,8}{39} = 0,2(mol)$
Theo PT trên , ta có :
$n_{H2} = \frac{n_K}{2} = \frac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
$⇒ V_{H2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$n_{KOH} = n_K = 0,2(mol)$
$m_{H2O} = 200.1 = 200(gam)$
Sau phản ứng , $m_{dd} = m_K + m_{H2O} – m_{H2} = 7,8 + 200 – 0,1.2 = 207,6(gam)$
$⇒ C\%_{KOH} = \frac{0,2.56}{207,6}.100\% = 5,395\%$
c.
Gọi CT của oxit M là $MO$
PTHH :
$MO + H_2 \xrightarrow{t^o} M + H_2O$
Theo PT , $n_{MO} = n_{H2} = 0,1(mol)$
$⇒ M_{MO} = M + 16 = \frac{22,3}{0,1} = 223$
$⇒ M = 207 (Pb)$
Vậy M là Pb(Chì)