Cho 8,1 gam kim loại M nhóm lllA tác dụng hết với dung dịch HCl 12% ( lấy dư 4% do với lượng cần thiết ) thu được dung dịch X và có 10,08 lít khí thoát ra ở đktc
a) xác định tên kim loại M
b) tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) tính nồng độ % các chất trong dung dịch X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nH2=10,08/22,4=0,45(mol)
2M+6HCl -> 2MCl3+3H2
0,3 0,9 0,3 0,45 (mol)
a) M=8,1/0,3=27(Al)
b)mHCl đã dùng=0,9.36,5=32,85(g)
c) mdd sau p/ư=mAl+mHCl-mH2+mHCl.4%=0,3.27+0,9.36,5-0,45.2+(0,9.36,5).4%=41,364(g)
C%(AlCl3)=mAlCl3/mdd.100%=((0,3.(27+35,5.3)/41,364).100%=96,8%
C%(HCl)=0,9.36,5/41,364.100%=79,4%
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
M:\text{Nhôm}(Al)\\
b)\\
{m_{ddHCl}} = 284,7g\\
c)\\
C{\% _{HCl}} = 0,45\% \\
C{\% _{AlC{l_3}}} = 13,72\%
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2M + 6HCl \to 2MC{l_3} + 3{H_2}(1)\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45mol\\
{n_M} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
{M_M} = \dfrac{{8,1}}{{0,3}} = 27dvC\\
\Rightarrow M:\text{Nhôm}(Al)\\
b)\\
{n_{HCl(1)}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,9mol\\
{m_{HCl(1)}} = 0,9 \times 36,5 = 32,85g\\
{m_{HC{l_d}}} = \dfrac{{32,85 \times 4}}{{100}} = 1,314g\\
{m_{HCl}} = 32,85 + 1,314 = 34,164g\\
{m_{ddHCl}} = \dfrac{{34,164 \times 100}}{{12}} = 284,7g\\
c)\\
{n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,3mol\\
{m_{AlC{l_3}}} = 0,3 \times 133,5 = 40,05g\\
{m_{ddspu}} = 8,1 + 284,7 – 0,45 \times 2 = 291,9g\\
C{\% _{HCl}} = \dfrac{{1,314}}{{291,9}} \times 100\% = 0,45\% \\
C{\% _{AlC{l_3}}} = \dfrac{{40,05}}{{291,9}} \times 100\% = 13,72\%
\end{array}\)